Trắc nghiệm vật lí 10 chương 1: Động học chất điểm (P1)

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm vật lí 10 chương 1: Động học chất điểm (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động được coi như là chất điểm?

  • A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
  • B. Đoàn tàu chuyển động trong sân ga.
  • C. Em bé trượt từ đỉnh đến chân cầu trượt.
  • D. Chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục.

Câu 2: Lúc 8 giờ sáng nay một ô tô đang chạy trên Quốc lộ 1 cách Hà Nội 20 km. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố nào?

  • A. Mốc thời gian.
  • B. Vật làm mốc.
  • C. Chiều dương trên đường đi.
  • D. Thước đo và đồng hồ.

Câu 3: Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất điểm ?

  • A. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
  • B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
  • C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
  • D. Giọt nước mưa lúc đang rơi.

Câu 4: Cho đồ thị tọa độ – thời gian của một vật như hình vẽ. Vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian:

  • A. từ 0 đến t2.
  • B. từ t1 đền t2.
  • C. từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3.
  • D. từ 0 đến t3.

Câu 5: Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?

  • A. Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi đang hãm phanh.
  • B. Chuyển động quay của kim phút trên mặt đồng hồ chạy đúng giờ.
  • C. Chuyển động quay của của điểm treo các ghế ngồi trên chiếc đu quay.
  • D. Chuyển động quay của cánh quạt khi vừa tắt điện.

Câu 6: Với chiều (+) là chiều chuyển động, trong công thức s = 0,5a.t2 + v0t của chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng có thể có giá trị dương hay giá trị âm là:

  • A. Gia tốc
  • B. Quãng đường.
  • C. Vận tốc
  • D. Thời gian.

Câu 7: Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r = 100 cm với gia tốc hướng tâm an = 4 cm/s. Chu kì T của chuyển động vật đó là

  • A. 8π (s).
  • B. 6π (s).
  • C. 12π (s).
  • D. 10π (s).

Câu 8: Hai vật ở độ cao h1 và h2 = 10 m, cùng rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0. Thời gian rơi của vật thứ nhất bằng nửa thời gian rơi của vật thứ hai. Độ cao h1 bằng

  • A. 10 m.
  • B. 40 m.
  • C. 20 m.
  • D. 2,5 m.

Câu 9: Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là:

  • A. 1,52.10 rad/s ; 1,82.10$^{-3}$ rad/s.
  • B. 1,45.10 rad/s ; 1,74.10$^{-3}$ rad/s.
  • C. 1,54.10 rad/s ; 1,91.10$^{-3}$ rad/s.
  • D. 1,48.10 rad/s ; 1,78.10$^{-3}$ rad/s.

Câu 10: Một ô tô chạy trên đường thẳng. Ở 1/3 đoạn đầu của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 40 km/h, ở 2/3 đoạn sau của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là

  • A. 120/7 km/h.
  • B. 360/7 km/h.
  • C. 55 km/h.
  • D. 50 km/h.

Câu 11: Một máy bay cất cánh từ Hà Nội đi Bắc Kinh vào hồi 9 giờ 30 phút theo giờ Hà Nội và đến Bắc Kinh vào lúc 14 giờ 30 phút cùng ngày theo giờ địa phương. Biết rằng giờ Bắc Kinh nhanh hơn giờ Hà Nội 1 giờ. Biết tốc độ trung bình của máy bay là 1000 km/h. Coi máy bay bay theo đường thẳng. Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là

  • A. 4000 km.
  • B. 6000 km.
  • C. 3000 km.
  • D. 5000 km

Câu 12: Hình dưới đây cho biết đồ thị tọa độ – thời gian của một ôtô chuyển động thẳng, tốc độ của nó là 2 m/s. Tọa độ của ôtô lúc t = 4s là

  • A. 28 m.
  • B. 20 m.
  • C. 15 m.
  • D. 12 m.

Câu 13: Trong suốt giây cuối cùng, một vật rơi tự do đi được một đoạn đường bằng nửa độ cao toàn phần h kể từ vị trí ban đầu của vật. Độ cao h đo (lấy g = 9,8 m/s2) bằng

  • A. 9,8 m.
  • B. 19,6 m.
  • C. 29,4 m.
  • D. 57,1 m.

Câu 14: Câu nào sau đây nói về sự rơi là đúng?

  • A. Khi không có sức cản, vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
  • B. Ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc
  • C. Khi rơi tự do, vật nào ở độ cao hơn sẽ rơi với gia tốc lớn hơn.
  • D. Vận tốc của vật chạm đất, không phụ thuộc vào độ cao của vật khi rơi.

Câu 15: Trong các trường hợp sau đây. Trường hợp nào không thể xảy ra cho một vật chuyển động thẳng?

  • A. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (+).
  • B. vận tốc là hằng số ; gia tốc thay đổi.
  • C. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (-).
  • D. vận tốc có giá trị (-) ; gia tốc có giá trị (+).

Câu 16: Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. Xe chắc chắn chuyển động thẳng đều với tốc độ là v.
  • B. Quãng đường xe chạy được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
  • C. Tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB có thể là khác nhau.
  • D. Thời gian chạy tỉ lệ với tốc độ v.

Câu 17: Một vật tăng tốc trong một khoảng thời gian nào đó dọc theo trục Ox. Vậy vận tốc và gia tốc của nó trong khoảng thời gian này có thể:

  • A. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (-).
  • B. vận tốc có giá trị (-) ; gia tốc có giá trị (-).
  • C. vận tốc có giá trị (-) ; gia tốc có giá trị (+).
  • D. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị bằng 0.

Câu 18: Một đĩa tròn bán kính 50 cm quay đều quanh trục đi qua tâm và vuông góc với đĩa. Đĩa quay 50 vòng trong 20 s. Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa bằng

  • A. 3,28 m/s.
  • B. 6,23 m/s.
  • C. 7,85 m/s.
  • D. 8,91 m/s.

Câu 19: Một con tàu vũ trụ chuyển động tròn đều quanh trái đất mỗi vòng hết 2 giờ. Con tàu bay ở độ cao 400 km cách mặt đất, bán kính trái đất 6400 km. Tốc độ của con tàu gần giá trị nào nhất sau đây?

  • A. 1890 m/s.
  • B. 4320 m/s.
  • C. 6820 m/s.
  • D. 5930 m/s.

Câu 20: Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều vào một cung đường tròn với vận tốc 57,6 km/giờ. Bán kính đường tròn 1200 m và cung đường tròn 800 m. Đoàn tàu chạy hết cung đường này mất 40 giây. Gia tốc toàn phần của đoàn tàu ở cuối cung đường bằng

  • A. 2,15 m/s.
  • B. 1,16 m/s.
  • C. 0,52 m/s.
  • D. 0,81 m/s.
Xem đáp án
  • 73 lượt xem