Trắc nghiệm vật lí 12 chương 5: Sóng ánh sáng (P2)
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm vật lí 12 chương 5: Sóng ánh sáng (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng:
- A. tăng cường độ chùm sáng
- B. tán sắc ánh sáng
- C. nhiễu xạ ánh sáng
- D. giao thoa ánh sáng
Câu 2: Khi nói về tính chất của tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Tia tử ngoại làm iôn hóa không khí.
- B. Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất.
- C. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
- D. Tia tử ngoại không bị nước hấp thụ.
Câu 3: Chất nào dưới đây không phát ra quang phổ liên tục khi bị nung nóng?
- A. chất rắn
- B. chất lỏng
- C. chất khí ở áp suất thấp
- D. chất khí ở áp suất cao
Câu 4: Góc chiết quang của lăng kính bằng 6°. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát, sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang của lăng kính và cách mặt này 2m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nd = 1,5 và đối với tia tím là nt = 1,58. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng:
- A. 16,8mm
- B. 12,57mm
- C. 18,30mm
- D. 15,42mm
Câu 5: Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng:
- A. nhỏ hơn bước sóng ánh sáng đỏ
- B. nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tím
- C. lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ
- D. nằm trong khoảng bước sóng ánh sáng đỏ và tím
Câu 6: Tiến hành thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y‒âng với nguồn ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm. Biết khoảng cách giữa hai khe sáng là 2 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, tại một điểm cách vân trung tâm một khoảng 2,25 mm là:
- A. vân tối thứ 5
- B. vân tối thứ 4
- C. vân sáng bậc 5
- D. vân sáng bậc 4
Câu 7: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 2 loại bức xạ λ1 = 0,56 μm và λ2 với 0,67 μm < λ1 < 0,74 μm,thì trong khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ λ2. Lần thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức xạ λ1, λ2 và λ3, với λ3 = 7λ2/12, khi đó trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm còn có bao nhiêu vạch sáng đơn sắc khác ?
- A. 25
- B. 23
- C. 21
- D. 19.
Câu 8: Tìm phát biểu sai về tia hồng ngoại:
- A. Tia hồng ngoại do các vật nung nóng phát ra
- B. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt
- C. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất
- D. Tia hông ngoại không có tác dụng ion hóa
Câu 9: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng λ, với hai khe I-âng cách nhau 3 mm. Hiện tượng giao thoa được quan sát trên một màn ảnh song song với hai khe và cách hai khe một khoảng D. Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,6 m thì khoảng vân tăng thêm 0,12 mm. Bước sóng λ có giá trị là:
- A. 0,40 μm.
- B. 0,60 μm.
- C. 0,50 μm.
- D. 0,56 μm.
Câu 10: Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây?
- A. Cho một chùm electron nhanh bắn vào một kim loại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn.
- B. Cho một chùm electron chậm bắn vào một kim loại.
- C. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn.
- D. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại.
Câu 11: Một bể nước sâu 1m. Một chùm tia sáng Mặt Trời rọi vào mặt nước dưới góc tới i sao cho sini = 0,6. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,331 và 1,345. Để hai vệt sáng đỏ và tím ở đáy bể hoàn toàn tách rời nhau thì độ rộng của chùm sáng không vượt quá giá trị nào sau đây?
- A. 0,75mm
- B. 5,06mm
- C. 7,5mm
- D. 5,6mm
Câu 12: Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe Y-âng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp đo được là 4mm. Bước sóng của ánh sáng đó là:
- A. λ = 0,40 μm.
- B. λ = 0,50 μm.
- C. λ = 0,55 μm.
- D. λ = 0,60 μm.
Câu 13: Cho các ánh sáng sau:
I. Ánh sáng trắng.
II. Ánh sáng đỏ.
III. Ánh sáng vàng.
IV. Ánh sáng tím.
Sắp xếp giá trị bước sóng theo thứ tự tăng dần?
- A. I, II, III.
- B. IV, III, II.
- C. I, II, IV.
- D. I, III, IV.
Câu 14: Trong thí nghiệm giao thoa Y – âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, nếu tăng khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 thì hệ vân giao thoa thu được trên màn có:
- A. khoảng vân tăng
- B. số vân tăng
- C. hệ vân chuyển động dãn ra hai phía so với vân sáng trung tâm
- D. số vân giảm.
Câu 15: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ' > λ thì tại vị trí của vân sáng bậc 3 của bức xạ λ có một vân sáng của bức xạ λ'. Bức xạ λ' có giá trị nào dưới đây:
- A. λ' = 0,48 μm.
- B. λ' = 0,52 μm.
- C. λ' = 0,58 μm.
- D. λ' = 0,60 μm.
Câu 16: Quang phổ liên tục
- A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
- B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
- C. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
- D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.
Câu 17: Tia X không có công dụng:
- A. làm tác nhân gây ion hóa
- B. chữa bệnh ung thư
- C. sưởi ấm
- D. chiếu điện, chụp điện
Câu 18: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng như hình vẽ bên, hai lăng kính P, P’ được làm bằng cùng một chất, đều có góc chiết quang nhỏ và bằng α. Các khoảng cách từ nguồn, từ màn đến hệ hai thấu kính lần lượt là d1, d2. Kích thước của các lăng kính rất nhỏ so với các khoảng cách này. Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng vân quan sát được trên màn là i. Chiết suất của lăng kính có giá trị xác định bằng công thức:
- A. n= λ(d1+ d2)/2id1a
- B. n= λ(d1+ d2)/id1a
- C. n= 1+ λ(d1+ d2)/2id1a
- D. n= 1+ λ(d1+ d2)/id1a
Câu 19: Bề rộng vùng giao thoa (đối xứng) quan sát được trên màn là MN = 30 mm, khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp bằng 2 mm. Trên MN quan sát thấy:
- A. 16 vân tối, 15 vân sáng.
- B. 15 vân tối, 16 vân sáng.
- C. 14 vân tối, 15 vân sáng.
- D. 16 vân tối, 16 vân sáng.
Câu 20: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3 mm. Tìm số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa đối xứng có bề rộng 11 mm.
- A. 9.
- B. 10.
- C. 11.
- D. 12.
Xem thêm bài viết khác
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lí 12 bài 2: Con lắc lò xo (P2)
- Trắc nghiệm vật lý 12 bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- Trắc nghiệm vật lý 12 bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
- Trắc nghiệm vật lý 12 bài 32: Hiện tượng quang - phát quang
- Trắc nghiệm vật lý 12 bài 33: Mẫu nguyên tử Bo (P2)
- Trắc nghiệm vật lý 12 bài 14: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp (P2)
- Trắc nghiệm vật lý 12 bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- Trắc nghiệm vật lý 12 Bài tập cuối chương IV
- Trắc nghiệm vật lý 12 bài 38: Phản ứng phân hạch
- Trắc nghiệm vật lí 12 chương 3: Dòng điện xoay chiều (P2)
- Trắc nghiệm vật lí 12 chương 2: Sóng cơ và sóng âm (P1)
- Trắc nghiệm vật lý 12 bài 34: Sơ lược về laze