Trắc nghiệm vật lí 9 chương 3: Quang học (P5)
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm vật lí 9 chương 3: Quang học (P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi:
- A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.
- B. tia khúc xạ và tia tới.
- C. tia khúc xạ và mặt phân cách.
- D. tia khúc xạ và điểm tới.
Câu 2: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường:
- A. bị hắt trở lại môi trường cũ.
- B. bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
- C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
- D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
Câu 3: Trong những vật sau đây vật nào không phải là nguồn sáng?
- A. Mẩu gỗ đang cháy
- B. Mặt trời
- C. Bóng đèn điện đang hoạt động
- D. Quyển sách
Câu 4: Một con cá vàng đang bơi trong một bể cá cảnh có thành bằng thủy tinh trong suốt. Một người ngắm con cá qua thành bể. Hỏi tia sáng truyền từ con cá đến mắt người đó đã chịu bao nhiêu lần khúc xạ?
- A. Không lần nào
- B. Một lần
- C. Hai lần
- D. Ba lần
Câu 5: Xét một tia sáng truyền từ không khí vào nước. Thông tin nào sau đây là sai?
- A. Góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.
- B. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.
- C. Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00.
- D. Khi góc tới bằng 450 thì góc khúc xạ cũng bằng 450.
Câu 6: Khi nhìn một vật qua ánh sáng phản chiếu từ nước ta thấy vật không sáng bằng khi nhìn vật đó qua gương phẳng? Vì sao?
- A. Một phần ánh sáng bị khúc xạ vào nước.
- B. Một phần ánh sáng bị phản xạ trở về môi trường không khí.
- C. Cả A và B đều sai.
- D. Cả A và B đều đúng.
Câu 7: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có
- A. phần rìa dày hơn phần giữa.
- B. phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.
- D. hình dạng bất kì.
Câu 8: Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng
- A. truyền thẳng ánh sáng
- B. tán xạ ánh sáng
- C. phản xạ ánh sáng
- D. khúc xạ ánh sáng
Câu 9: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở trong khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là:
- A. ảnh ảo ngược chiều vật.
- B. ảnh ảo cùng chiều vật.
- C. ảnh thật cùng chiều vật.
- D. ảnh thật ngược chiều vật.
Câu 10: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về hai phía đối với thấu kính thì ảnh đó là:
- A. thật, ngược chiều với vật.
- B. thật, luôn lớn hơn vật.
- C. ảo, cùng chiều với vật.
- D. thật, luôn cao bằng vật.
Câu 11: Tia sáng qua thấu kính phân kì không bị đổi hướng là
- A. tia tới song song trục chính thấu kính.
- B. tia tới bất kì qua quang tâm của thấu kính.
- C. tia tới qua tiêu điểm của thấu kính.
- D. tia tới có hướng qua tiêu điểm (khác phía với tia tới so với thấu kính) của thấu kính.
Câu 12: Tia tới song song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15 cm. Độ lớn tiêu cự của thấu kính này là:
- A. 15 cm
- B. 20 cm
- C. 25 cm
- D. 30 cm
Câu 13: Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’ thì:
- A. h = h’
- B. h = 2h’
- C. h’ = 2h
- D. h < h’
Câu 14: Lần lượt đặt vật AB trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A1B1, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2 thì:
- A. A1B1 < A2B2
- B. A1B1 = A2B2
- C. A1B1 > A2B2
- D. A1B1 ≥ A2B2
Câu 15: Bộ phận quan trọng nhất của mắt là:
- A. thể thủy tinh và thấu kính.
- B. thể thủy tinh và màng lưới.
- C. màng lưới và võng mạc.
- D. con ngươi và thấu kính.
Câu 16: Ảnh của một vật in trên màng lưới của mắt là:
- A. ảnh ảo nhỏ hơn vật
- B. ảnh ảo lớn hơn vật
- C. ảnh thật nhỏ hơn vật
- D. ảnh thật lớn hơn vật
Câu 17: Kính cận thích hợp là kính phân kì có tiêu điểm F
- A. trùng với điểm cực cận của mắt.
- B. trùng với điểm cực viễn của mắt.
- C. nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt.
- D. nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt.
Câu 18: Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như
- A. kính phân kì
- B. kính hội tụ
- C. kính mát
- D. kính râm
Câu 19: Một người quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp, người ấy phải điều chỉnh để:
- A. ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
- B. ảnh của vật là ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật.
- C. ảnh của vật là ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật.
- D. ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
Câu 20: Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất?
- A. Kính lúp có số bội giác G = 5.
- B. Kính lúp có số bội giác G = 5,5.
- C. Kính lúp có số bội giác G = 4.
- D. Kính lúp có số bội giác G = 6.
Câu 21: Muốn ảnh A'B' của AB cho bởi kính lúp là ảnh ảo thì phải đặt vật AB ở vị trí nào trước thấu kính? (d là khoảng cách từ vật đến thấu kính)
- A. f > d > 0
- B. d > 2f
- C. 2f > d > f
- D. d > f
Câu 22: Các nguồn phát ánh sáng trắng là:
- A. mặt trời, đèn pha ô tô
- B. nguồn phát tia laze
- C. đèn LED
- D. đèn ống dùng trong trang trí
Câu 23: Chùm sáng trắng là chùm sáng:
- A. Có màu trắng.
- B. Có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
- C. Không có màu.
- D. Có màu đỏ.
Câu 24: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự trộn các ánh sáng màu?
- A. Chiếu ánh sáng tím với ánh sáng vàng vào cùng một chỗ trên tấm màn màu trắng. Ta thu được ánh sáng có màu khác.
- B. Chiếu ánh sáng đỏ, lục, lam với độ mạnh yếu thích hợp lên tấm màn màu trắng. Ta thu được ánh sáng màu trắng.
- C. Chiếu ánh sáng trắng lên mặt ghi của đĩa CD cho tia phản xạ lên tấm màn màu trắng. Ta thu được ánh sáng có nhiều màu khác nhau.
- D. Chiếu ánh sáng đỏ, lục, lam với độ mạnh yếu khác nhau lần lượt lên tấm màn màu trắng. Ta lần lượt thu được ánh sáng có nhiều màu khác nhau.
Câu 25: Về mùa hè, ban ngày khi ra đường phố ta không nên mặc quần áo màu tối vì quần áo màu tối
- A. hấp thụ ít ánh sáng nên cảm thấy nóng.
- B. hấp thụ nhiều ánh sáng nên cảm thấy nóng.
- C. tán xạ ánh sáng nhiều nên cảm thấy nóng.
- D. tán xạ ánh sáng ít nên cảm thấy mát.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm vật lý 9 bài 21: Nam châm vĩnh cửu
- Trắc nghiệm vật lý 9 bài 54: Sự trộn các ánh sáng màu
- Trắc nghiệm vật lý 9 bài 44: Thấu kính phân kì
- Trắc nghiệm vật lý 9 bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Trắc nghiệm vật lý 9 bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Trắc nghiệm vật lý 9 bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Trắc nghiệm vật lý 9 bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiêm điện.
- Đề ôn thi trắc nghiệm môn vật lí 9 lên 10 (đề 10)
- Đề ôn thi trắc nghiệm môn vật lí 9 lên 10 (đề 3)
- Trắc nghiệm Vật lí 9 học kì II (P4)
- Trắc nghiệm vật lý 9 bài 33: Dòng điện xoay chiều
- Trắc nghiệm vật lý 9 bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ