Write Unit 9: A first-aid course
Phần "Write" sẽ giúp bạn học rèn luyện kĩ năng viết thư để cảm ơn và gửi lời mời đến một người khác. Phần này cần vận dụng nhuần nhuyễn từ vựng và ngữ pháp đã học thì mới có thể hoàn thành tốt bức thư. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
WRITE – UNIT 9: A FIRST-AID COURSE
1. Complete the thank-you note Nga sent to Hoa after she left the hospital. Use the correct tense forms of the verbs in brackets. hãy hoàn thành thư cám ơn Nga gửi Hoa sau khi cô ấy rời viện. Chia động từ trong ngoặc ở thì đúng
Giải:
Dear Hoa.
Thank you very much for the flowers you sent me while I (1) was in the hospital. They (2) were beautiful and they really (3) helped to cheer me up. I (4) came out of the hospital on Monday morning.
Now I (5) am very bored. Will you come over to my place on the weekend? I’d love to see you.
I (6) will phone you on Friday afternoon.
Your friend,
Nga
Dịch:
Thân gửi Hoa.
Cảm ơn bạn rất nhiều vì những bông hoa bạn gửi cho mình trong khi mình đang ở trong bệnh viện. Chúng đẹp và thật sự đã giúp tôi cổ vũ mình. Mình ra viện vào sáng thứ hai.
Bây giờ mình rất buồn chán. Bạn sẽ đến chỗ mình vào cuối tuần chứ? Mình rất muốn gặp bạn.
Mình sẽ gọi cho bạn vào chiều thứ Sáu.
Bạn của bạn,
Nga
2. Write a thank-you note to a friend. Invite your friend to go on a picnic with you. Arrange to contact your friend. Use the following questions to guide your writing. (hãy viết thư cám ơn bạn và mời bạn đi chơi và ăn uống ngoài trời. Hãy thu xếp để gặp bạn. Những câu hỏi gợi ý sau giúp hướng dẫn cho bạn viết.)
- What did your friend give/send you? (Bạn của bạn đã gửi gì cho bạn?)
- On what occasion? (Vào dịp nào?)
- What was/were it they like? (Chúng trông như nào)
- How did you feel when you received the present? (Bạn cảm thấy thế nào khi bạn nhận được món quà?)
- How do you feel now? (Bạn cảm thấy thế nào bây giờ?)
- Do you want to invite your friend somewhere? (Bạn có muốn mời bạn của bạn đến đâu đó không?)
- If so then when? (Nếu vậy thì khi nào?)
- How will you contact your friend? (Làm thế nào bạn sẽ liên lạc với bạn của bạn?)
Giải:
Dear Phuong
Thank you very much for the books you sent me while I treated my disease at home. They were very interesting and helped me relax a lot. I loved reading them very much.
Now, I have got over and felt very sad. I want to go out to enjoy the fresh air. Do you want to go on a picnic with me this Sunday? If yes, I’ll come and pick you up.
I'm looking forwards to hearing from you.
Your friend,
Nam
Dịch:
Phương thân mến,
Cảm ơn bạn rất nhiều vì những quyển sách mà bạn đã gửi cho mình trong khi mình điều trị bệnh ở nhà. Chúng rất thú vị và đã giúp mình thư giãn rất nhiều. Mình rất thích đọc.
Bây giờ mình bình phục rồi và cảm thấy rất buồn chán. Mình muốn ra ngoài để tận hưởng không khí trong lành. Bạn có muốn đi dã ngoại với mình chủ nhật này không? Nếu có, mình sẽ đến đón bạn.
Mình ngóng chờ tin bạn.
Bạn của bạn, Nam
3. Use the same format to write another letter to another friend for other occasions. (Tương tự như mẫu bức thư trên nhưng cho một dịp khác, hãy viết thư cho một người bạn nữa của bạn.)
Giải:
Dear Tu,
Thank you very much for the doll you sent me on my 12th birthday. It was/ is really lovely. I liked/ like it very much.
Are you free this weekend, Tu? Do you want to take a boat trip to Gia Long Tomb with me and my family on Sundav? We’ll pick you up at your home at 6 a.m if you can join us.
Write to me as soon as possible and let me know about your desicion.
Please send my love to Uyen, your younger sister.
Love,
Thi
Dịch:
Tú thân yêu,
Cảm ơn bạn rất nhiều vì những con búp bê bạn tặng mình vào ngày sinh nhật lần thứ 12 của. Nó đã thực sự đáng yêu. Mình rất thích nó.
Bạn có rảnh vào cuối tuần này không, Tú? Bạn có muốn đi thuyền đến Lăng Gia Long với mình và gia đình mình vào chủ nhật không? Nhà mình sẽ đón bạn ở nhà lúc 6 giờ sáng nếu bạn có thể tham gia cùng chúng mình.
Hãy viết thư cho mình càng sớm càng tốt và cho mình biết về quyết định của bạn.
Cho mình gửi lời hỏi thăm Uyên, em gái của bạn.
Thân ái,
Thi
Xem thêm bài viết khác
- Language focus Unit 14: Wonders of the world
- Speak Unit 10: Recycling
- Listen Unit 9: A first-aid course
- Listen and read Unit 14: Wonders of the world
- Listen Unit 16: Inventions
- Speak Unit 13: Festivals
- Listen and read Unit 16: Inventions
- Language focus Unit 13: Festivals
- Language Focus Unit 12: A vacation abroad
- Getting started Unit 9: A first-aid course
- Listen and read Unit 11: Traveling around Viet Nam
- Getting started Unit 13: Festivals