Xác định các khu vực trên thế giới có mật độ dân số trên 250 người /km và các khu vực có mật độ dân số dưới 5 người/k
2. Phân bố dân cư thế giới
Dựa vào hình 2 em hãy:
- Xác định các khu vực trên thế giới có mật độ dân số trên 250 người /km² và các khu vực có mật độ dân số dưới 5 người/km²
- Nêu một số ví dụ cụ thể để thấy hoàn cảnh tự nhiên hoặc kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư trên thế giới.
Bài làm:
1/
* Khu vực trên thế giới có mật độ dân số trên 250 người /km²: Tây Âu, Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á ...
* Khu vực có mật độ dân số dưới 5 người/km²: Bắc Phi, Ôxtraylia, Bắc Á, Bắc Mỹ,...
2/ Một số ví dụ cụ thể để thấy hoàn cảnh tự nhiên hoặc kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư trên thế giới:
- Những nơi kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi thường có dân cư tập trung đông đúc.
+ Ví dụ khu vực Đông Nam Á: khí hậu nóng ẩm, hệ đất phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc (thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới, phát triển kinh tế biển, nằm trong vành đai sinh khoáng , có nhiều khoáng sản, rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm, nhiều cảnh quan đẹp...
- Các vùng khí hậu băng giá, hoang mạc khô hạn, giao thông khó khăn, kinh té kém phát triển,...là những nơi dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp.
+ Ví dụ: Dân cư bắc mĩ phân bố không đều vì chịu ảnh hưởng của sự phân hóa về tự nhiên:
- Bán đảo A-la-xca và phía Bắc Ca-na-đa là nơi thưa dân nhất (mật độ dưới 1 người/km2), vì vùng này có khí hậu giá lạnh.
- Phía Tây, trong khu vực hệ thống Cooc-đi-e, dân cư thưa thớt (mật độ 1-10 người/km2), vì đây là vùng đồi núi.
- Phía Đông Hoa Kì là khu vực tập trung đông dân nhất ở Bắc Mĩ (mật độ 51-100người/Km²). Đặc điểm là phía Nam Hồ Lớn là vùng Đông Bắc của Hoa Kì (mật độ trên 100người/Km²), do ở đây công nghiệp phát triển sớm, mức độ đô thị hóa cao, tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp, hải cảng lớn.
Xem thêm bài viết khác
- Hãy kể tên một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã cổ đại. Thành tựu nào còn được bảo tồn đến ngày nay?
- Em hãy kể tên các nguồn nước ngọt quan trọng trên Trái Đất và tầm quan trọng của chúng đối với con người
- [Kết nối tri thức] Giải địa lí 6 bài 14: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản
- Nêu đặc điểm của các dạng địa hình chính trên Trái Đất: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng.
- Nêu những điểm chính cảu chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại
- [Kết nối tri thức] Giải địa lí 6 bài 12: Núi lửa và động đất
- Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
- Dựa vào bản đồ Việt Nam trong Đông Nam Á ở trang 101, em hãy xác định hướng đi từ Hà Nội đến các địa điểm: Băng Cốc, Ma-ni-a, Xin-ga-po
- [Kết nối tri thức] Giải địa lí 6 bài 27: Dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới
- [Kết nối tri thức] Giải địa lí 6 bài 6: Trái Đất trong hệ Mặt Trời
- Mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hiện tượng mùa trên Trái Đất
- Xác định đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc. Cho biết thế nào là kinh tuyến tây, kinh tuyến đông, vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam.