Xếp những từ sau vào hai nhóm: từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ dũng cảm:
2. Xếp những từ sau vào hai nhóm: từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ dũng cảm:
(can đảm, anh hùng, nhát, nhát gan, anh dũng, nhút nhát, gan góc, hèn nhát, bạc nhược, gan lì, bạo gan, đớn hèn, hèn hạ, táo bạo, nhu nhược, quả cảm, khiếp nhược, gan dạ, hèn mạt).
Bài làm:
Cùng nghĩa | Trái nghĩa |
Can đảm, anh hùng, anh dũng, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm, gan dạ | nhát, nhát gan, nhút nhát, hàn nhát, bạc nhược, đớn hèn, hèn hạ, nhu nhược, khiếp nhược, hèn mạt |
Xem thêm bài viết khác
- Có những cách nào để đặt câu khiến?
- Đặt câu với một trong những từ em tạo được ở hoạt động 5 (chọn mục a hoặc mục b).
- Thay nhau hỏi - đáp giải nghĩa một trong số từ ngữ thống kê ở hoạt động 3
- Các câu in đậm trong đoạn văn sau thuộc kiểu câu gì?
- Viết vào vở một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu miêu tả con vặt mà em yêu thích trong đó có một câu dùng trạng ngữ, gạch chân dưới trạng ngữ trong câu
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những gì? Cảnh trong tranh có vẻ đẹp gì?
- Đọc tên, năm sinh, năm mất của hai nhà thiên văn học dưới đây
- Đặt câu hỏi có trạng ngữ bắt đầu bằng từ vì (hoặc tại vì, do, nhờ) và viết vào vở
- Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? Vì sao tòa án lúc đó xử phạt ông?
- Có lần, em cùng một số bạn trong lớp đến thăm bạn Hà bị ốm. Em giới thiệu với bố mẹ bạn Hà từng người trong nhóm Tiếng Việt lớp 4 VNEN
- Chuyển những câu kể sau thành câu khiến:
- Sắp xếp các thẻ theo đúng trình tự các chi tiết trong truyện.