Xếp những từ sau vào hai nhóm: từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ dũng cảm:
2. Xếp những từ sau vào hai nhóm: từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ dũng cảm:
(can đảm, anh hùng, nhát, nhát gan, anh dũng, nhút nhát, gan góc, hèn nhát, bạc nhược, gan lì, bạo gan, đớn hèn, hèn hạ, táo bạo, nhu nhược, quả cảm, khiếp nhược, gan dạ, hèn mạt).
Bài làm:
| Cùng nghĩa | Trái nghĩa |
| Can đảm, anh hùng, anh dũng, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm, gan dạ | nhát, nhát gan, nhút nhát, hàn nhát, bạc nhược, đớn hèn, hèn hạ, nhu nhược, khiếp nhược, hèn mạt |
Xem thêm bài viết khác
- Chọn tiếng, từ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong phiếu học tập (chọn a hoặc b):
- Đặt câu về chủ đề sức khỏe
- Quan sát các tấm ảnh dưới đây. Nói 1-2 câu về người trong các tấm ảnh
- Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? Dựa vào bài thơ, em hãy cùng bạn tả lại khung cảnh đó. Mỗi người đến chợ Tết với nhừng dáng vẻ riêng ra sao?
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
- Tìm đọc hoặc nhờ người thân kể cho nghe câu chuyện về những người Việt Nam tài giỏi
- Đặt 1 câu khiến để nói với bạn (với anh chị, cô giáo, thầy giáo) rồi viết vào vở.
- Giải bài 34A: Tiếng cười là liều thuốc bổ
- Tìm các câu chuyện nói về lòng dũng cảm
- Giải bài 31C: Em thích con vật nào?
- Bạn đã bao giờ nhìn thấy chim chiền chiện chưa? Bạn có biết chim chiền chiện còn có tên là gì không?
- Viết vào vở một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu miêu tả con vặt mà em yêu thích trong đó có một câu dùng trạng ngữ, gạch chân dưới trạng ngữ trong câu