Bài 2: Khí hậu Châu Á Địa lí 8 trang 7
Châu Á trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. Đây là châu lục có kích thước rộng và cấu tạo địa hình phức tạp. Đó là những điều kiện tạo ra sự phân hóa khí hậu đa dạng và mang tính lục địa cao. Cụ thể chi tiết như thế nào, KhoaHoc mời các bạn đến với bài khí hậu châu Á.
A. Kiến thức trọng tâm
1. Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng.
a.Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau
- Từ Bắc xuống Nam có 5 đới khí hậu:
- Đới khí hậu cực và cận cực
- Đới khí hậu ôn đới
- Đới khí hậu cận nhiệt
- Đới khí hậu nhiệt đới
- Đới khí hậu xích đạo
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. Ngoài ra, sự phân hóa còn theo độ cao.
b. Các đới khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ rộng, núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập vào nội địa.
- Có 2 kiểu khí hậu phổ biến: khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
- Khí hậu gió mùa:Phạm vi ảnh hưởng bao gồm khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á. Đặc điểm khí hậu gió mùa là trong năm có hai mùa rõ rệt: mùa đông có gió thổi từ nội địa ra nên không khí lạnh và khô, mưa ít, mùa ha gió thổi từ đại dương vào lục địa thời tiết ấm mưa nhiều.
- Khí hậu lục địa: Chiếm phần lớn diện tích nội địa của Châu Á và vùng Tây Nam Á. Đặc điểm khí hậu khô hạn, hình thành nhiều vùng hoang mạc và bán hoang mạc ở Trung Á, Tây Nam Á.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI HỌC
Câu 1: Quan sát hình 2.1 em hãy:
- Đọc tên các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến Xích đạo dọc theo kinh tuyến 80oĐ?
- Giải thích tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều kiểu, nhiều đới như vậy?
Câu 2: Quan sát hình 2.1, em hãy chỉ tên một trong các đới có nhiều kiểu khí hậu và đọc tên các kiểu khí hậu thuộc đới đó?
Câu 3: Quan sát hình 2.1 em hãy: Chỉ các khu vực thuộc các kiểu khí hậu gió mùa?
Câu 4: Quan sát hính 2.1 em hãy:
- Chỉ những khu vực thuộc các kiểu khí hậu lục địa?
- Cho biết các kiểu khí hậu lục địa có những đặc điểm chung gì đáng chú ý?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC
Câu 1: Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của ba địa điểm dưới đây em hãy cho biết:
- Mỗi địa điểm nằm trong kiểu khí hậu nào ?
- Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi địa điểm đó?
Câu 2: Dựa vào bảng 2.1, hãy vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa vào vở học và xác định địa điểm này thuộc kiểu khí hậu nào?
Bảng 2.1 Nhiệt độ và lượng mưa TB tháng tại Thượng Hải (Trung Quốc).
Tháng Yếu tố | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ | 3,2 | 4,1 | 8,0 | 13,5 | 18,8 | 23,1 | 27,1 | 27,0 | 22,8 | 17,4 | 11,3 | 5,8 |
Lượng mưa | 59 | 59 | 83 | 93 | 93 | 76 | 145 | 142 | 127 | 71 | 52 | 37 |
Xem thêm bài viết khác
- Bài 24: Vùng biển Việt Nam
- Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của khu vực?
- Dựa vào bảng 13.1 và 5.1, em hãy: Tính số dân của Đông Á năm 2002.
- Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta?
- Qua bảng 11.2 , em hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ. Sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế như thế nào?
- Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như thế nào?
- Vì sao nước ta lại có hai mùa nước khác nhau rõ rệt?
- Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?
- Quan sát hình 9.3, em hãy cho biết: Khu vực Tây Nam Á bao gồm các quốc gia nào?
- Quan sát hình 20.1, cho biết mỗi châu lục có những đới khí hậu nào?
- Bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam