-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Nước ta có nguồn lao động rất dồi dào. Tuy nhiên, số người chưa có việc làm còn lớn. Tuy nhiên, trong thời gian qua, nước ta đã có nhiều cố gắng trong việc giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn cùng đến với bài “lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống”.
A. Kiến thức trọng tâm
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
- Thế mạnh:
- Nguồn lao động dồi dào chiếm 64% tổng số dân (2005), tăng nhanh, chất lượng đang được nâng cao.
- Có kinh nghiệm trong sản xuât: Nông, lâm, ngư nghiệp.
- Hạn chế:
- Yếu về thể lực
- Trình độ chuyên môn kĩ thuật còn kém
- Lao động thủ công còn phổ biến.
2. Sử dụng lao động
- Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực.
- Tỉ lệ lao động trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp còn rất lớn và có xu hướng giảm dần.
- Tỉ lệ lao động trong các ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng dần.
II. Vấn đề việc làm.
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
- Khu vực nông thôn thời gian thiếu việc làm trong năm là 9,3% (năm 2005)
- Khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp tương đối cai khoảng 4,5% (năm 2005)
III. Chất lượng cuộc sống.
- Chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp, chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.
- Cuộc sống ngày càng được cải thiện dần:
- Người biết chữ đạt 90.3%
- Ttuổi thọ bình quân đạt 67,5 tuổi (Nam) và 74 tuổi (Nữ)
- Thu nhập trung bình đạt trên 400 USD/ năm.
- Chiều cao thể trọng đều tăng…
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học
Trang 15 sgk Địa lí 9
Dựa vào hình 4.1, hãy:
- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Giải thích nguyên nhân?
- Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải pháp gì?
Trang 16 sgk Địa lí 9
Quan sát hình 4.2, hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
Trang 16 sgk Địa lí 9
Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những giải pháp nào?
Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học
Câu 1: Trang 17 sgk Địa lí 9
Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
Câu 2: Trang 17 sgk Địa lí 9
Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?
Câu 3: Trang 17 sgk Địa lí 9
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, nêu nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta và ý nghĩa của sự thay đổi đó?
Bảng 4.1. CƠ CẤU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
Năm Thành phần | 1985 | 1990 | 1995 | 2002 |
Khu vực nhà nước | 15,0 | 11,3 | 9,0 | 9,6 |
Các khu vực kinh tế khác | 85,0 | 88,7 | 91,0 | 90,4 |
=> Trắc nghiệm địa lí 9 bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Xem thêm bài viết khác
- Nếu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long?
- Dựa vào hình 6.1 hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ ở những khu vực nào?
- Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng.
- Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Hãy xác định trên hình 9.2 những vùng phân bố rừng chủ yếu?
- Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo 2)
- Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam Địa lí 9 trang 19
- Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
- Kể tên một số cây ăn quả đặc trưng của Nam Bộ. Tại sao Nam Bộ lại trồng được nhiều loại cây ăn quả có giá trị?
- Bài 27: Thực hành kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
- Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?
- Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ