-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm cấp 3 mới nhất Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh THPT
KhoaHoc mời các bạn cùng theo dõi bài viết Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm cấp 3 mới nhất theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.
Cách xếp loại học lực cấp 3
Bắt đầu từ năm nay học sinh Trung học phổ thông sẽ được đánh giá, xếp loại theo quy định mới nhất tại Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT. Giáo viên sẽ không còn áp dụng quy định về xếp loại hạnh kiểm và học lực như trước đây mà thay bằng đánh giá kết quả rèn luyện, kết quả học tập. Trong bài viết này KhoaHoc sẽ giúp bạn nắm vững cách đánh giá, tiêu chí xếp loại kết quả rèn luyện cung cũng như kết quả học tập của học sinh THPT.
1. Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh cấp 3
Theo Điều 8 Thông tư 22, kết quả rèn luyện của học sinh cấp 3 trong từng học kì và cả năm học được đánh theo 01 trong 04 mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt. Cụ thể:
1.1. Đánh giá kết quả rèn luyện từng học kì
+ Mức Tốt: Học sinh phải đáp ứng tốt các yêu cầu cần đạt về phẩm chất quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông, đồng thời có nhiều biểu hiện nổi bật.
- Mức Khá: Học sinh đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông, có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt đến mức Tốt.
- Mức Đạt: Học sinh đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
- Mức Chưa đạt: Học sinh chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất trong Chương trình giáo dục phổ thông.
1.2. Đánh giá kết quả rèn luyện cả năm học
- Mức Tốt: Học sinh được đánh giá mức Tốt ở học kì II, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.
- Mức Khá:
- Học sinh được đánh giá mức Khá ở học kì II, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên;
- Học sinh được đánh giá mức Đạt ở học kì II, học kì I được đánh giá mức Tốt;
- Học sinh được đánh giá mức Tốt ở học kì II, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.
- Học sinh được đánh giá mức Đạt ở học kì II, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt;
- Học sinh được được đánh giá mức Khá ở học kì II, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.
- Mức Chưa đạt: Học sinh thuộc các trường hợp còn lại.
2. Đánh giá kết quả học tập của học sinh
Điều 9 Thông tư 22 quy định về đánh giá kết quả học tập của học sinh như sau:
2.1. Đánh giá kết quả học tập theo môn học
Đối với môn đánh giá bằng nhận xét
- Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học được đánh giá theo 01 trong 02 mức: Đạt hoặc chưa đạt.
- Mức Đạt: Học sinh có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định và tất cả các lần đều được đánh giá mức Đạt.
- Mức Chưa đạt: Học sinh thuộc các trường hợp còn lại.
- Tương tự, kết quả học tập cả năm của mỗi môn học cũng được đánh giá theo 01 trong 02 mức: Đạt hoặc chưa đạt.
- Mức Đạt: Học sinh có kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Đạt.
- Mức Chưa đạt: Học sinh có kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Chưa đạt.
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số
- Điểm trung bình môn học kì (ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính theo công thức:
ĐTBmhk = | TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck |
Số ĐĐGtx+ 5 |
Trong đó: TĐĐGtx là tổng điểm đánh giá thường xuyên.
- Điểm trung bình môn cả năm (ĐTBmcn) được tính như sau:
ĐTBmcn = | ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII |
3 |
Trong đó:
ĐTBmhkI là điểm trung bình môn học kì I.
ĐTBmhkII là điểm trung bình môn học kì II.
2.2. Đánh giá kết quả học tập học kì, cả năm
Khoản 2 Điều 9 Thông tư 22 hướng dẫn đánh giá kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học như sau:
Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số, điểm trung bình môn học kỳ được sử dụng để đánh giá kết quả học tập trong từng học kì, điểm trung bình môn cả năm được sử dụng để đánh giá kết quả học tập trong cả năm học.
Kết quả học tập trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 trong 04 mức: Tốt, Khá, Đạt và Chưa đạt.
- Mức Tốt:
- Học sinh có tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét ở mức Đạt.
- Học sinh có tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
- Mức Khá:
- Học sinh có tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét ở mức Đạt.
- Học sinh có tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số có điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm từ 5,0 điểm trở lên, trong đó ít nhất 06 môn học điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
- Mức Đạt:
- Học sinh có nhiều nhất 01 môn học đánh giá bằng nhận xét ở mức Chưa đạt.
- Học sinh có ít nhất 06 môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số có điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm từ 5,0 điểm trở lên và không có môn học nào có điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm dưới 3,5 điểm.
- Mức Chưa đạt: Học sinh thuộc trường hợp còn lại.
Lưu ý: Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 mức trở lên so chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.
- Các khoản tiền nhà trường không được thu của học sinh Những khoản tiền nhà trường không được phép thu
- Quy định giáo viên chủ nhiệm nhất định cần biết Nhiệm vụ, quyền hạn của giáo viên chủ nhiệm
- Quy định giảm định mức tiết dạy của giáo viên Định mức tiết dạy của giáo viên 2022
- Hướng dẫn chuyển hạng cho giáo viên các cấp từ năm 2022 Cách chuyển xếp lương mới giáo viên các cấp
- Quy định về chính sách tinh giản biên chế của giáo viên năm 2022 Chế độ tinh giản biên chế, nghỉ hưu do tinh giản biên chế 2022
- Đáp án trắc nghiệm Module 7 Tiểu học Module 7 Tiểu học
- Đáp án tự luận Module 7 Tiểu học Module 7 Tiểu học
- Thầy/cô hãy phân tích mối quan hệ giữa xây dựng trường học an toàn và phòng chống bạo lực học đường Sản phẩm cuối khóa Module 7
- Kế hoạch xây dựng lớp học an toàn và phòng chống bạo lực học đường Đáp án Module 7 Tiểu học
- Mẫu nhận xét môn Âm nhạc tiểu học theo Thông tư 27 Nhận xét học bạ theo Thông tư 27
- Mẫu nhận xét môn Mĩ Thuật tiểu học theo Thông tư 27 Nhận xét học bạ theo Thông tư 27
- Mẫu nhận xét môn Hoạt động trải nghiệm tiểu học theo Thông tư 27 Nhận xét học bạ theo Thông tư 27
- Mẫu nhận xét môn Thủ công tiểu học theo Thông tư 27 Nhận xét học bạ theo Thông tư 27
- Mẫu nhận xét môn Đạo đức tiểu học theo Thông tư 27 Nhận xét học bạ theo Thông tư 27