Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học (P3)

  • 1 Đánh giá

Dưới đây là câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học (P3). Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình GDCD lớp 10. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào.

Câu 1: Nhân phẩm là:

  • A. Khả năng tự đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình
  • B. Toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được
  • C. Sự đánh giá của dư luận xã hội về hành vi đạo đức của một cá nhân nào đó
  • D. Trạng thái tâm lí vui sướng, thích thú mà con người có được trong cuộc sống.

Câu 2: Lương tâm là:

  • A. sự hồi hận, đau khổ do mình đã mắc sai lầm.
  • B. năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân.
  • C. sự sung sướng, thanh thản do những việc làm lương thiện của mình.
  • D. sự xâu hồ vì lo sợ xã hội lên án chê trách hành vi trái đạo đức của mình.

Câu 3: Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội gọi là

  • A. cộng động.
  • B. nghĩa vụ.
  • C. lương tâm.
  • D. danh dự.

Câu 4: Giá trị làm người của mỗi con người được gọi là

  • A. nhân phẩm.
  • B. nghĩa vụ.
  • C. lương tâm.
  • D. cộng đồng.

Câu 5: Câu nào dưới đây nói về việc giữ gìn nhân phẩm của con người.

  • A. Đói cho sạch, rách cho thơm.
  • B. Tôn sư trọng đạo.
  • C. Lá lành đùm lá rách.
  • D. Có chí thì nên.

Câu 6: Nghĩa vụ là:

  • A. bổn phận của cá nhân đối với cộng đông của xã hội
  • B. trách nhiệm của cá nhân này đối với cá nhân khác trong xã hội.
  • C. trách nhiệm của cộng đồng đối với yêu câu lợi ích chung của xã hội
  • D. trách nhiệm của cá nhân đối với yêu câu, lợi ích chung của xã hội, của cộng đồng.

Câu 7: Câu nào dưới đây nói về việc giữ gìn danh dự của con người?

  • A. Chết vinh còn hơn sống nhục.
  • B. Phép vua thua lệ làng.
  • C. Sông có khúc, người có lúc.
  • D. Cóc chết ba năm quay đầu về núi.

Câu 8: Toàn bộ những phẩm chất mà con người có được gọi là

  • A. Cộng đồng
  • B. Nghĩa vụ
  • C. Lương tâm
  • D. Nhân phẩm

Câu 9: Người có nhân phẩm sẽ được xã hội

  • A. Kính trọng
  • B. Coi thường
  • C. Dò xét
  • D. Thờ ơ

Câu 10: Trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội được gọi là:

  • A. cộng đồng
  • B. nghĩa vụ
  • C. lương tâm
  • D. danh dự.

Câu 11: Thấy N chép bài kiểm tra của bạn, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hớp với chuẩn mực đạo đức?

  • A. Im lặng để bạn chép bài
  • B. Báo giáo viên bộ môn
  • C. Nhắc nhở bạn không nên chép bài người khác
  • D. Viết lên mạng xã hội phê phán hành vi của bạn

Câu 12: Hành vi nào dưới đây không phải là người có nhân phẩm?

  • A. Nhặt được của rơi trả người bí mất
  • B. Giúp đỡ bạn bè lúc khó khăn, hoạn nạn
  • C. Bán hàng giả lừa dối những người mua để trục lợi
  • D. Quyên góp ủng hộ đồng bào miền Trung bị lũ lụt

Câu 13: Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp cho con người

  • A. Tự tin vào bản thân
  • B. Tự ti về bản thân
  • C. Lo lắng về bản thân
  • D. Tự cao tự đại về bản thân

Câu 14: Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là người

  • A. Có lòng tự trọng
  • B. Có lòng tự tin
  • C. Đáng tự hào
  • D. Đáng ngưỡng mộ

Câu 15: Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về

  • A. Vật chất và tinh thần.
  • B. Tình cảm và thói quen.
  • C. Vật chất và lợi ích.
  • D. Tình cảm và đạo đức.

Câu 16: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về hạnh phúc?

  • A. Hạnh phúc cá nhân hài hòa với hạnh phúc xã hội.
  • B. Chỉ có đầy đủ vật chất mới hạnh phúc thật sự.
  • C. Mang lại niềm vui cho người khác là hạnh phúc.
  • D. Được thỏa mãn các nhu cầu vật chất là hạnh phúc.

Câu 17: Người không có nhân phẩm sẽ bị xã hội

  • A. Coi thường và khinh rẻ
  • B. Theo dõi và xét nét
  • C. Chú ý
  • D. Quan tâm

Câu 18: Người hay tự ái thường có những phản ứng nào dưới đây?

  • A. Thiếu sáng suốt và và dễ rơi vào sai lầm.
  • B. Thiếu sáng suốt và dễ nổi cáu.
  • C. Nôn nóng và đốt cháy giai đoạn.
  • D. Tự tin và sôi nổi.

Câu 19: Học sinh cần phải làm gì để trở thành người có lương tâm?

  • A. Tự giác thực hiện hành vị đạo đức.
  • B. Luôn luôn vâng lời người lớn
  • C. Phần đấu đạt nhiều thành tích cá nhân.
  • D. Làm những gì mình cho là đúng.

Câu 20: Hồ Chí Minh đã kể lại: “Bản Luận cương của Lênin làm cho tôi cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao! Tôi xúc động đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói trước quần chúng đông đảo: “Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ, đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta”. Nội dung trên đây đề cập đên phạm trù nào của đạo đức học?

  • A. Hạnh phúc
  • B. Lương tâm.
  • C. Nhân phẩm.
  • D. Nghĩa vụ.

Câu 21: Câu nói: “Một lời nói dối, xám hối bảy ngày” nói lên phạm trù nào của đạo đức học?

  • A. Hạnh phúc.
  • B. Lương tâm.
  • C. Danh dự.
  • D.Nghĩa vụ

Câu 22: Câu nói: “Quyêt tử cho Tổ quốc quyết sinh” thể hiện phạm trù nào?

  • A. Nghĩa vụ
  • B. Lương tâm
  • C. Danh dự
  • D. Hạnh phúc

Câu 23: Khi cá nhân thực hiện những hành vi phù hợp với quy tắc, chuẩn mực đạo đức của xã hội, thì cá nhân cảm thấy hài lòng, thỏa mãn với chính mình. Đó là trạng thái

  • A. tiếc nuối.
  • B. buồn phiền.
  • C. cắn rứt lương tâm.
  • D. thanh thản lương tâm.
Xem đáp án

=> Kiến thức Bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học


Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học (P2) Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học (P1)
  • 132 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021