Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 11: Peptit và protein (P2)

  • 1 Đánh giá

Dưới đây là câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 11: Peptit và protein. Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình Hóa học lớp 12. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào.

Câu 1: Số đồng phân cấu tạo của peptit có 4 mắt xích được tạo thành từ 4 amino axit khác nhau là

  • A. 4.
  • B. 16.
  • C. 24.
  • D. 12.

  • A. 20.
  • B. 10.
  • C. 30.
  • D. 40.

Câu 3: Cho một loại protein chứa 0,32% lưu huỳnh về khối lượng. Giả sử trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử S, phân tử khối của loại protein đó là

  • A. 200.
  • B. 10000.
  • C. 20000.
  • D. 1000.

Câu 4: Cho pentapeptit:

.

Amino axit đuôi C của pentapeptit trên là

  • A. .
  • B. .
  • C. .
  • D. .

Câu 5: Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:

  • A. 37,50 gam
  • B. 41,82 gam
  • C. 38,45 gam
  • D. 40,42 gam

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • A. 19,59.
  • B. 21,75.
  • C. 15,18.
  • D. 24,75.

Câu 7: Khi thủy tripeptit sẽ tạo ra các amino axit

  • A. và $CH_{3}CH(NH_{2})COOH$.
  • B. và $H_{2}NCH_{2}COOH$.
  • C. và $H_{2}NCH(NH_{2})COOH$.
  • D. và $H_{2}NCH_{2}COOH$.

Câu 8: Tên gọi của peptit

  • A. Alanylglyxin ( Ala – Gly).
  • B. Glyxylalanin ( Gly – Ala).
  • C. Alanylalanin (Ala – Ala).
  • D. Glyxylglyxin (Gly – Gly).

Câu 9: Protein được cấu tạo từ

  • A. Các gốc α – amino axit.
  • B. Các gốc amino axit.
  • C. Các gốc α–amino axit có thể cho thêm các thành phần “ phi protein ” như axit nucleic, gluxit, lipit.
  • D. Các gốc amino axit có thể cho thêm các thành phần “ phi protein ” như axit nucleic, gluxit, lipit.

Câu 10: Dung dịch protein không bị đông tụ khi

  • A. Đun nóng.
  • B. Cho thêm axit .
  • C. Cho thêm bazơ.
  • D. Cho thêm ancol etylic.

Câu 11: Mạch protein có bao nhiêu dạng cấu trúc?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 6.

Câu 12: Có 4 dung dịch: , glixerol, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. Dùng dung dịch $HNO_{3}$ đặc nhỏ vào các dung dịch trên, nhận ra được

  • A. Glixerol.
  • B. Hồ tinh bột.
  • C. Lòng trắng trứng.
  • D. Axit .

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Protein là những poliamin cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu; Protein có vai trò nền tảng trong cấu trúc và chức năng của sự sống.
  • B. Protein là những polipeptit cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu; Protein có vai trò nền tảng trong cấu trúc và chức năng của sự sống.
  • C. Protein là những polipeste cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu; Protein có vai trò nền tảng trong cấu trúc và chức năng của sự sống.
  • D. Protein là những poliancol cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu; Protein có vai trò nền tảng trong cấu trúc và chức năng của sự sống.

Câu 14: Khi cho hỗn hợp và NaOH vào dung dịch abumin thì hiện tượng đúng xảy ra là:

  • A. Kết tủa tan, dung dịch chuyển sang mầu xanh đậm.
  • B. Kết tủa không tan.
  • C. Kết tủa tan, dung dịch chuyển sang mầu tím đặc trưng.
  • D. Hiện tượng khác. Các mô tả ở A, B, C đều sai.

Câu 15: Khi thực hiện phản ứng thủy phân không hoàn toàn một hexapeptit (X) thì thu được các đipeptit và tripeptit sau: A – D, C – B, D – C, B – E, và B – E – F.

Trật tự sắp xếp của các amino axit trong (X) là

  • A. A – B – E – F – C – D.
  • B. A – D – C – B – E – F.
  • C. F – E –B – C – D – A.
  • D. C – D – A – B – E – F.

Câu 16: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly ?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4

Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của xúc tác enzim?

  • A. Là chất xúc tác có tính chọn lọc cao, mỗi chất chỉ xúc tác cho một sự chuyển hóa nhất định.
  • B. Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất nhỏ, thường nhỏ hơn 109 – 1011 lần tốc độ phản ứng xảy ra nhờ xúc tác hóa học thông thường.
  • C. Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn, thường lớn hơn 109 – 1011 lần tốc độ phản ứng xảy ra nhờ xúc tác hóa học thông thường.
  • D. Có trong mọi tế bào sống.

Câu 18: So sánh đúng về độ tan trong nước của protein dạng sợi và protein dạng ầu là:

  • A. Dạng sợi tan nhiều hơn dạng cầu.
  • B. Dạng cầu tan nhiều hơn dạng sợi.
  • C. Cả hai dạng có độ tan như sau.
  • D. Không thể khẳng định được.

Câu 19: Thủy phân hoàn toàn 200 g hỗn hợp gồm tơ tằm và lông cừu thu được 41,7g glyxin. Phần trăm khối lượng của glyxin trong tơ tằm và lông cừu tương ứng là 43,6% và 6,6%. Thành phần % khối lượng tương ứng của tơ tằm, lông cừu trong hỗn hợp ban đầu là

  • A. 25% và 75%.
  • B. 43,6% và 54,4%.
  • C. 50% và 50%.
  • D. Đáp án khác.

Câu 20: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?

  • A. .
  • B. .
  • C. .

  • D. .

Xem đáp án

=> Kiến thức Giải bài 11 hóa học 12: Peptit và protein


Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 11: Peptit và protein (P1)
  • 93 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021