Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài vè sau:
A. Hoạt động cơ bản
1. Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài vè sau:
(cú, quả mít, vịt, gỗ, mỏ, mèo, tôm)
Vè nói ngược
Ve vẻ vè ve Đặc như ống bương
Cái vè nói ngược Rỗng như ruột .......
Non cao đầy nước Chó thì hay mô
Đáy biển đầy cây Gà hay liếm la
Dưới đất lắm mây Xù xì quả cà
Trên trời lắm cỏ Trơn như.......
Trời thì có ....... Meo meo là .......
Chim thời có mồm Quạc quạc là .......
Thẳng như lưng ..... Trâu thì hay trèo
Cong như cán cuốc Rắn thì hay bước
Thơm nhất là ..........
Hôi nhất là hương
Bài làm:
Vè nói ngược
Ve vẻ vè ve Đặc như ống bương
Cái vè nói ngược Rỗng như ruột gỗ
Non cao đầy nước Chó thì hay mô
Đáy biển đầy cây Gà hay liếm la
Dưới đất lắm mây Xù xì quả cà
Trên trời lắm cỏ Trơn như quả mít
Trời thì có mỏ Meo meo là vịt
Chim thời có mồm Quạc quạc là mèo
Thẳng như lưng tôm Trâu thì hay trèo
Cong như cán cuốc Rắn thì hay bước
Thơm nhất là cú
Hôi nhất là hương
Xem thêm bài viết khác
- Dựa vào nghĩa của tiếng tài, viết các từ dưới đây vào nhóm A hoặc nhóm B trong Phiếu học tập.
- Chọn và viết bài văn miêu tả theo một trong những đề bài dưới đây: tả cây bóng mát, tả cây ăn quả, tả một cây hoa
- Viết bài văn tả con vật theo một trong ba đề sau: tả con vật mà em yêu thích, tả con vật nuôi trong nhà em và tả một con vật em nhìn thấy trong rạp xiếc
- Giải bài 24A: Sức sáng tạo kì diệu
- Đặt câu với một trong những từ em tạo được ở hoạt động 5 (chọn mục a hoặc mục b).
- Giải bài 23C: Vẻ đẹp tâm hồn
- Cùng người thân tìm thêm những thành ngữ, tục ngữ nói về lòng dũng cảm.
- Cùng người thân tìm hiểu những tấm gương lao động quanh em
- Giải bài 27A: Bảo vệ chân lí
- Viết mở bài theo kiểu trực tiếp cho bài văn miêu tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em:
- Chọn từ ngữ thích hợp ở cột A ghép với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai là gì?
- Chọn lời giải nghĩa ở cột B cho phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A (trang 64)