Dạng 4: Vị trí tương đối của hai mặt phẳng
Dạng 4: Vị trí tương đối của hai mặt phẳng
Bài làm:
I.Phương pháp giải
Trong không gian cho mặt phẳng (P): và mặt phẳng (Q): $A^{'}x+B^{'}y+C^{'}z+D^{'}=0$. Ta có:
hoặc $\frac{B}{B^{'}}\neq \frac{C}{C^{'}}$$
II.Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Xét vị trí tương đối của hai mặt phẳng sau đây:
a) (P): x + 2y + 3z + 4 = 0 và (Q): x + 5y - z - 9 = 0.
b) (P): x + y + z + 5 = 0 và (Q): 2x + 2y + 2z +6 = 0.
Bài giải:
a) (P): x + 2y + 3z + 4 = 0 và (Q): x + 5y - z - 9 = 0
Ta có mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q) có vecto pháp tuyến lần lượt là .
Ta thấy nên do đó (P) cắt (Q).
b) (P): x + y + z + 5 = 0 và (Q): 2x + 2y + 2z +6 = 0.
Ta có mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q) có vecto pháp tuyến lần lượt là .
Ta thấy nên do đó (P) song song với (Q).
Bài tập 2: Xác định giá trị của m và n để hai mặt phẳng sau đây song song với nhau : (P):2x + my + 3z - 5 = 0 và (Q): nx - 8y - 6z + 2 = 0.
Bài giải:
Để (P) và (Q) song song với nhau thì:
Xem thêm bài viết khác
- Dạng 3: Khối lăng trụ xiên
- Dạng 4: Khối chóp có một mặt bên vuông góc với đáy
- Dạng 3: Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua hai điểm và vuông góc với mặt phẳng (Q).
- Giải câu 7 bài: Khái niệm về mặt tròn xoay
- Giải câu 3 bài: Phương trình đường thẳng trong không gian
- Giải câu 1 bài: Khái niệm về khối đa diện
- Giải bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện
- Dạng 1: Tìm toạ độ của một vectơ và các yếu tố liên quan đến vectơ thoả mãn một số điều kiện cho trước
- Phương trình đường thẳng trong không gian Toán 12
- Giải câu 1 bài: Khái niệm về thể tích của khối đa diện
- Giải câu 7 bài: Phương trình mặt phẳng
- Giải câu 4 bài: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều