Đọc câu và đoạn trích dưới đây, chú ý các từ in đậm
b. Đọc câu và đoạn trích dưới đây, chú ý các từ in đậm:
- Vài hôm sau, người láng giềng sang chơi, nhìn cái biển, nói:…
- Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh,quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
Thảo luận: gọi các từ những, các, cả, mấy, vài,... là các lượng từ (từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật). Hãy xác định những lượng từ trong các tập hợp dưới đây. Giải thích vì sao lại xác định như vậy.
- những, các, vài, mấy, dăm, mươi,....
- trăm, nghìn, triệu,...
- khối, đống, tá, chục,...
Bài làm:
Tập hợp trên đều là là lượng từ vì đều chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Xem thêm bài viết khác
- Cho biết các tình huống dưới đây, tình huống nào dựa vào sự thật, những chi tiết nào cần được kể lại theo cách thức kể chuyện tưởng tượng?
- Tìm và kể lại một câu chuyện khác về một em bé thông minh.
- Nêu một tình huống thể hiện cách ứng xử thông minh, khéo léo trong cuộc sống
- Điền vào bảng sau điểm giống và khác nhau giữa nhân vật em bé trong truyện em bé thông minh và chuyện Lương Thế Vinh
- Trong tiếng việt, có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy chỉ ra những trường hợp chuyển nghĩa đó.
- Tìm 10-15 động từ, cụm động từ thường gặp trong giao tiếp.
- Tìm 2-3 tình huống thực tiễn trong cuộc sống mà em cần vận dụng phương thức tự sự để giải quyết tình huống đó
- Tự sưu tầm một truyện dân gian của địa phương (nếu không sưu tầm được, có thể lấy một truyện trong kho tàng dân gian Việt Nam).
- Soạn văn 6 VNEN bài 3: Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Nhận xét về cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ phận câu in đậm dưới đây:
- Xác định nạo thành nghĩa của từ tiếng tạo thành các từ Hán Việt sau đây và cho biết nghĩa của các từ Hán Việt này: Khán giả, thính giả, độc giảm tác giả, yếu điểm, yêu nhân ( có thể sử dụng từ điển)
- Sau đây là một số từ mượn tiếng Nga, tiếng Anh, tiếng pháp,...(gọi chung là từ mượn tiếng Ấn-Âu):tivi, ra-đi-ô,in-tơ-net,xích, líp, ga, mít tinh, xà phòng, ten-nít, xô-viết....