Em hãy cho biết dấu chấm lửng trong mỗi câu dưới đây được dùng để làm gì :
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Em hãy cho biết dấu chấm lửng trong mỗi câu dưới đây được dùng để làm gì :
a) Cơm, áo, vợ, con, gia đình... bó buộc y.
( Nam Cao )
b) Ô hay, có chuyện gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại...
( Đào Vũ )
c) – Lính đâu ? Sao bây dám để cho nó chạy xồng xộng vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?
– Dạ,... bẩm
– Đuổi cổ nó ra !
( Phạm Duy Tốn )
Bài làm:
a) Dấu chấm lửng dùng với ngụ ý liệt kê.
b) Dấu chấm lửng dùng để thể hiện sự ngắt quãng trong lời nói, gợi tả sự hốt hoảng, mệt mỏi
c) Dấu chấm lửng có tác dụng giãn cách, tạo ra sự bất ngờ cho sự xuất hiện của thông tin có ý nghĩa mới lạ, hay hài hước, châm biếm.
Xem thêm bài viết khác
- Chép lại các câu tục ngữ đã học ở học kì II vào vở bài tập ; nêu ngắn gọn ý nghĩa của những câu tục ngữ đó ( những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người và xã hội ) theo bảng sau :
- Dưới đây là bảng ghi lại các kiểu liệt kê. Hãy điền các câu có chứa phép liệt kê ở mục c và d vào vị trí thích hợp trong bảng.
- Đọc các câu tục ngữ sau và trả lời câu hỏi bên dưới :
- Văn bản Sống chết mặc bay có thể được chia làm mấy đoạn ? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì ?
- Soạn văn 7 VNEN bài 31: Ôn tập tổng hợp
- Giải thích tên người, tên địa danh, phong tục được in đậm trong các câu tục ngữ, ca dao sau :
- Tìm hiểu đề, tìm hiểu ý, lập dàn ý cho đề văn sau: Chứng minh rằng nhân dân ta từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Uống nước nhớ nguồn.
- Em hãy cho biết dấu chấm lửng trong mỗi câu dưới đây được dùng để làm gì :
- Soạn văn 7 VNEN bài 17: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
- Viết tiếp kết luận cho luận cứ sau:
- Luyện tập về phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận
- Giải thích địa danh, tên người, sản vật, phong tục có trong các câu tục ngữ, ca dao, dân ca mà em sưu tầm được.