-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải bài Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Cách dùng từ trái nghĩa như trên tạo ra hai vế tương phản nhau, có tác dụng lớn trong việc làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam. KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải các bài tập dễ dàng, hiệu quả. Các em hãy cùng theo dõi nhé!
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. So sánh nghĩa của các từ im đậm:
Phrăng Đơ Bô – en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu về chính nghĩa.
Trả lời: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Phi nghĩa: trái với đạo nghĩa, trái với những lẽ phải. CUộc chiến tranh của Pháp gây ra tại Việt Nam là phi nghĩa vì đã cướp đi mạng sống của nhiều người dân vô tội, cướp đi quyền được sống và tự do của nhân dân.
- Chính nghĩa: điều chính đáng, cao cả, hợp đạo lí
==> Như vậy, phi nghĩa và chính nghĩa là những từ trái nghĩa với nhau.
2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
Chết vinh còn hơn sống nhục
Trả lời: Từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên là: vinh – nhục
- Vinh: là vinh dự, được mọi người tôn trọng và đánh giá cao
- Nhục: là làm những việc làm đáng xấu hổ, nhục nhã và bị khinh bỉ.
3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ là sự tổng kết những kinh nghiệm từ cuộc sống của cha ông ta, qua đó làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt ta. Thà rằng chết mà được kính trọng, để lại tiếng thơm muôn đời còn hơn sống mà bị người đời chê cười, khinh bỉ.
4. Ghi nhớ
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
VÍ dụ: cao/thấp, béo/gầy, ngày/đêm.
- Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng là nổi bật những sự việc, hoạt động, trạng thái đối lập nhau.
- Cách dùng từ trái nghĩa như trên tạo ra hai vế tương phản nhau, có tác dụng lớn trong việc làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam ta: thà chết đi mà được kính trọng , đề cao, để lại tiếng thơm cho muôn đời còn hơn sống mà bị người đời cười chê, khinh bỉ.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: trang 39 sgk tiếng việt 5 tập 1
Tìm những cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
a. Gạn đục khơi trong
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
Câu 2: trang 39 sgk tiếng việt 5 tập 1
Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Hẹp nhà …bụng
b. Xấu người … nết
c. Trên kính …nhường
Câu 3: trang 39 sgk tiếng việt 5 tập 1
Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a. Hòa bình
b. Thương yêu
c. Đoàn kết
Câu 4: trang 39 sgk tiếng việt 5 tập 1
Đặt hai câu để phân biệt mỗi cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
Xem thêm bài viết khác
- Câu 1: Tìm trong bài thư gửi học sinh hoặc Việt Nam thân yêu nhưng đồng nghĩa với từ Tổ quốc
- Giải bài Tập làm văn: Luyện tập làm biên bản cuộc họp
- Giải bài Tập đọc Tiếng vọng
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
- Giải bài Tập làm văn: Làm biên bản cuộc họp
- Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập.
- Giải bài Tập đọc: Hạt gạo làng ta
- Vì sao tác giả gọi hạt gạo là "hạt vàng"?
- Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Câu 3: Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động
- Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?
- Giải bài Ôn tập giữa học kì I tiết 6