Giải TBĐ địa 10 bài: Cơ cấu nền kinh tế
Giải tập bản đồ địa lí lớp 10, giải chi tiết và cụ thể bài: Cơ cấu nền kinh tế sách tập bản đồ địa lí lớp 10 trang 34. KhoaHoc sẽ hướng dẫn các bạn cách học tập bản đồ hiệu quả nhất thông qua loạt bài Giải tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 10.
Bài 1: Trang 34 - sách TBĐ địa lí 10
Dựa vào nội dung SGK em hãy điền tiếp vào bảng sau những thông tin cần thiết về các nguồn lực và vai trò của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
Trả lời:
Các nguồn lực cụ thể | Vai trò đối với sự phát triển kinh tế | |
Vị trí địa lí | Về tự nhiên, kinh tế - chính trị, giao thông. | Tạo thuận lợi hoặc gây khó. khăn trong việc trao đổi, tiếp cận hay cùng phát triển giữa các vùng trong nước và các quốc gia với nhau. |
Nguồn lực tự nhiên | Đất, khí hậu, nước, sinh vật, khoáng sản, biển. | Là cơ sở tự nhiên cùa các hoạt động sản xuất. Nó vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ phát triển kinh tế. Sự đa dạng và giàu có về tài nguyên là lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh tế. |
Nguồn lực kinh tế - xã hội | Dân cư và nguồn lao động, vốn, thị trường, khoa học. | Đóng vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn. |
Bài 2: Trang 34 - sách TBĐ địa lí 10
Dựa vào bảng số liệu cơ cấu GDP theo ngành năm 2008 (%)
Nhóm nước | Nông, lâm, ngư nghiệp | Công nghiệp, xây dựng | Dịch vụ |
Phát triển | 2 | 27 | 71 |
Đang phát triển | 25 | 32 | 43 |
- Em hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP (%) theo ngành của hai nhóm nước
- Qua bảng sô liệu và biểu đồ đã vẽ, em hãy nêu nhận xét về cơ cấu GDP theo ngành của hai nhóm nước.
Trả lời:
Vẽ biểu đồ:
Nhận xét:
- Trong cơ cấu GDP theo ngành của 2 nhóm nước có sự tương đồng: Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, sau đó đến khu vực công nghiệp – xây dựng và khu vực nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất.
- Tuy nhiên, trong cơ cấu GDP theo ngành của 2 nhóm nước có sự chênh lệch rõ rệt:
- Ở các nước phát triển ngành nông lâm ngư nghiệp chiếm tỉ lê rất nhỏ. Ngành dịch vụ là ngành chiếm tỉ trọng cao và đóng vai trò quan trọng.
- Ở các nước đang phát triển, ngành nông lâm ngư nghiệp chiếm tỉ lệ còn cao, ngành du lịch có xu hướng tăng. Tuy nhiên ngành nông nghiệp và công nghiệp vẫn đóng vai trò chủ đạo.
Bài 3: Trang 35 - sách TBĐ địa lí 10
Cho bảng số liệu sau đây về GDP và dân số của thế giới, các khu vực và một số quốc gia năm 2008, em hãy tính GDP trên người.
Trả lời:
Áp dụng công thức tính:
GDP/ người = GDP/ Dân số (USD)
Khu vực, nước | GDP (tỉ USD) | Dân số (triệu người) | GDP/người (USD) |
Toàn thế giới | 60 585,3 | 6 705,0 | 9035.8 |
Nhóm nước đang phát triển | 17 395,4 | 5 484,7 | 3171.6 |
Nhóm nước phát triển | 43 189,9 | 1 220,3 | 35392.9 |
+ Lucxămbua | 54 257,3 | 0,5 | 108514600.0 |
+ Hoa Kì | 14 204,3 | 304,5 | 46647.9 |
+ Na Uy | 450,0 | 4,8 | 93750.0 |
+ Nhật Bản | 4 909,3 | 127,7 | 38444.0 |
+ Xiêra Lêôn | 1,95 | 5,5 | 354.5 |
+ Malauy | 4,27 | 13,6 | 314.0 |
+ Việt Nam | 89,6 | 85,1 | 1052.9 |
Bài 4: Trang 35 - sách TBĐ địa lí 10
Dựa vào lược đồ GDP tính theo đầu người năm 2000 dưới đây, em hãy nêu rõ:
- Những nước có GDP/người cao
- Những nước có GDP/người thấp
Trả lời:
- Những nước có GDP/người cao: Canna đa, Hoa Kì, Ôxtrâylia, Na Uy, Thụy Điển, Anh, Pháp, Đức, Ba Lan, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Nhật Bản,...
- Những nước có GDP/người thấp: Nigiê, Sat, Xuđăng, CHND Cônggô, Kênia, Êtiôpia, Tandania,...
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 4 trang 59 sách TBĐ địa lí 10
- Giải bài 5 trang 57 sách TBĐ địa lí 10
- Giải TBĐ địa 10 bài: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
- Giải bài 2 trang 45 sách TBĐ địa lí 10
- Giải TBĐ địa 10 bài: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
- Giải TBĐ địa 10 bài: Địa lí ngành thông tin liên lạc
- Giải bài 1 trang 66 sách TBĐ địa lí 10
- Giải bài 3 trang 67 sách TBĐ địa lí 10
- Giải TBĐ địa 10 bài: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hường tới...
- Giải bài 3 trang 59 sách TBĐ địa lí 10
- Giải TBĐ địa 10 bài: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- Giải bài 6 trang 48 sách TBĐ địa lí 10