Hãy tìm thêm một số thành ngữ được câu tạo theo kiểu như vậy và giải thích nghĩa của chúng.
2. Thành ngữ ở các câu a, b trong bài tập 1 đều gồm hai yếu tổ có quan hệ so sánh với nhau (được biểu thị bởi từ như chỉ sự so sánh). Hãy tìm thêm một số thành ngữ được câu tạo theo kiểu như vậy và giải thích nghĩa của chúng.
Bài làm:
VD | Nội dung |
Mặt tươi như hoa | Mặt mày tươi tỉnh, tỏ vẻ vui vẻ, thân thiện |
Lia lia láu láu như quạ dòm chuồng lợn | Cử chỉ lén lút, không đường hoàng |
Êm ả như ru | Nhẹ nhàng, êm ái đem lại cảm giác dễ chịu |
Lúng túng như gà mắc tóc | Chê người thiếu bình tĩnh, bối rối. |
Xem thêm bài viết khác
- Câu hỏi phần chuẩn bị bài: Đồng Tháp Mười mùa nước nổi
- Ghép thành ngữ ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải. Cho biết các thành ngữ ấy sử dụng biện pháp tu từ nào?
- a) Đọc đoạn thơ sau và chọn một phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 6):
- Viết đoạn văn ( Khoảng 4-5 dòng) nêu cảm nghĩ của em về một văn bản thông tin đã học ( trong đoạn văn đó có sử dụng vị ngữ làm cụm từ). Xác định vị ngữ là cụm từ trong đoạn văn đó.
- Giải thích nghĩa của các thành ngữ( in đậm) trong những câu dưới đây:
- Câu hỏi phần chuẩn bị bài Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn Độc lập
- Soạn bài Về thăm mẹ trang 39 sách Cánh Diều Soạn văn 6
- [Cánh Diều] Soạn văn 6 bài: Giờ Trái Đất
- [Cánh Diều] Soạn văn 6 bài: Tập làm thơ lục bát trang 43
- [Cánh Diều] Soạn văn 6 bài 5: Văn bản thông tin
- Câu hỏi phần chuẩn bị bài: Trong lòng mẹ
- Phiếu nhận xét môn văn 6 sách cánh diều