Language focus Unit 15 : Space Conquest

  • 1 Đánh giá

Phần trọng tâm kiến thức của unit này nói về về cách phát âm trong tiếng Anh, cũng như ôn tập về could/ be able to và câu hỏi đuôi. Bài viết cung cấp các từ vựng và cấu trúc cần lưu ý cũng như hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa.

PRONUNCIATION (Phát âm)

Listen and repeat (Lắng nghe và nhắc lại)

Went

Rent

Tenant

Didn’t

End

Remind

Warned

Friend

Month

Seventh

Tenth

Thirteenth

Chance

Florence

Glance

Tense

Phones

Learns

Barnes

Tonnes

Practise reading aloud this dialogue. (Thực hành đọc to đoạn hội thoại sau.)

  • A: Florence, Mr. Barnes went on the tenth of last month.
  • B: Oh, I have warned you, haven’t I? Did he pay the rent?
  • A: Only to the seventh.
  • B: Only to the seventh?
  • A: Yes, and we may have no chance to see him again. Is he your friend?
  • B: No, Mr. Barnes is not my friend and if he phones, remind him that he must pay the rent to the end of the month.
  • A: Don’t be so tense. We’ll have a new tenant on the thirteenth of this month.

GRAMMAR AND VOCABULARY (Ngữ pháp và từ vựng)

Exercise 1. Complete the sentences, using could, couldn't or was/were (not) able to. (Hoàn thành câu, sử dụng could, couldn't hoặc was/were (not) able to.)

  • 1. Laura had hurt her leg and __couldn’t/ wasn't able to__ walk very well. (Laura vị đau chân và không thể đi bộ được nhiều.)
  • 2. Sue wasn't at home when I phoned but I __was able to__ contact her at her office. (Sue không có ở nhà khi tôi gọi đến nhưng tôi có thể liên lạc với cô ấy ở cơ quan.)
  • 3. I looked very carefully and I __could/ was able to__ see a figure in the distance. (Tôi nhìn một cách rất cẩn thận và tôi có thể nhìn thấy một vật thể từ đằng xa.)
  • 4. I wanted to buy some tomatoes. The first shop I went to didn’t have any but I __was able to__ get some in the next shop. (Tôi muốn mua vài quả cà chua. Cửa hàng đầu tiên tôi đến không có nhưng tôi có thể mua vài quả ở cửa hàng tiếp theo.)
  • 5. My grandmother loved music. She __could/ was able to__ play the piano very well. (Bà của tôi rất thích âm nhạc. Bà có thể chơi piano rất giỏi.)
  • 6. I had forgotten to bring my camera so I __couldn’t/ wasn’t able to__ take any photographs. (Tôi quên mang máy ảnh vì vậy tôi không thể chụp bất cứ tấm hình nào.)

Exercise 2. Read the situation and write a sentence with a tag question. In each situation you are asking your friend to agree with you. (Đọc tình huống và viết một câu với câu hỏi đuôi. Trong mỗi tình huống em đang đề nghị bạn em đồng ý với em.)

  • 1. You’re with a friend outside a restaurant. You're looking at the prices, which are very high. (Bạn đang đi cùng 1 người bạn ngài 1 nhà hàng. Bạn đang nhìn vào giá cái mà rất đắt.)
    What do you say? (expensive) (Bạn sẽ nói gì?)
    => It is (very) expensive, isn't it? (Nó quá đắt phải không?)
  • 2. You’ve just come out of the cinema with a friend. You really enjoyed the film. What do you say to your friend? (great) (Bạn vừa đi ra khỏi rạp chiếu phim. Bạn thực sự thích bộ phim đó. Bạn sẽ nói gì với bạn của bạn?)
    => The film was great, wasn’t it? (Bộ phim rất tuyệt phải không nào?)
  • 3. You and a friend are listening to a woman singing. You like her voice very much. What do you say to your friend? (a lovely voice) (Bạn và 1 người bạn đang nghe một ca sĩ nữ hát. Bạn rất thích giọng hát của cô ấy. Bạn sẽ nói gì với bạn của bạn?)
    => She has a lovely voice, doesn't she? (Cô ấy có giọng hát hay nhỉ?)
  • 4. You are trying on a jacket. You look in the mirror and you don’t like what you see. What do you say to your friend? (not/look/ Very good ) (Bạn thử một chiếc áo vét. Bnaj nhìn mình trong gương và bạn không thích lắm. Bạn sẽ nói gì với bạn của bạn?)
    => It doesn't look very good, does it? (Trông không đẹp lắm nhỉ?)
  • 5. Your friend's hair is much shorter than when you last met. What do you say to her/ him? (have/ your hair/ cut ) (Tóc bạn của bạn ngắn hơn nhiều so với lần cuối cùng bạn gặp. Bạn sẽ nói gì với cô ấy/ anh ấy?)
    => You have had your hair cut, haven't you? (Bạn vừa cắt tóc à?)

Exercise 3. Mark and Jenny were showing some family photographs to a friend. Here are some of the questions that were asked. Complete the questions by addine the tag questions. (Mark và Jenny đang chỉ cho một người bạn xem các bức ảnh gia đình. Dưới đây là một vài câu hỏi đã được hỏi. Hoàn thành câu hỏi bằng cách thêm các câu hỏi đuôi.)

  • 1. That's a lovely picture of Sally. She looks just like Mary, doesn't she? (Tấm ảnh của Sally thật đẹp. Cô ấy trông giống Mary phải không?)
  • 2. I think you've seen this one before, haven't you? (Tôi nghĩ bạn đã nhìn thấy cái này trước đây rồi phải không?)
  • 3. This photograph was taken in Scotland, wasn't it? (Tấm ảnh này được chụp ở Scotland phải không?)
  • 4. We took this on holiday, didn't we? (Chúng ta mang cái này theo cho dịp nghỉ lễ chứ?)
  • 5. We'll go there again next year, won't we? (Chúng ta sẽ đến đó lần nữa vào năm sau chứ?)
  • 6. You can see the sea in the distance, can't you? (Bạn có thể nhìn thấy biển từ phía xa phải không?)
  • 7. That must be Jenny's father, mustn't it? (Đó có phải là bố của Jenny không nhỉ?)

  • 5 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021