Listening Unit 14 : Recreation
Phần Listening hướng dẫn cách làm bài nghe với chủ đề Recreation (Sự giải trí) - một trong những chủ đề rất đáng quan tâm trong chương trình Tiếng Anh lớp 11. Bài viết cung cấp các từ vựng, cấu trúc cần lưu ý cũng như gợi ý giải bài tập phần Listening trong sách giáo khoa.
Task 1. Three students are talking about how they would like to spend their holiday
Before you listen (Trước khi bạn nghe)
Work in pairs. What can you see in the two pictures above? (Làm việc theo cặp. Bạn có thể thấy gì trong hai bức tranh trên?)
Picture 1:
- They are students.
- They are in the countryside
- They are going camping/ for a picnic.
Picture 2:
- They are tourists/ visitors ...
- They are in a town.
- They are going sightseeing.
Listen and repeat. (Lắng nghe và nhắc lại)
- campgrounds: chỗ cắm trại, hạ trại
- wilderness: vùng hoang dã
- waterfalls: thác nước
- dirt bike: mô tô địa hình
- trash: rác
- giant trees: cây khổng lồ
- depressed: chán nản
- solidute: nơi vắng vẻ
While you listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1. Three students are talking about how they would like to spend their holiday. Listen to them and decide if the statements are true (T) or false (F). (Ba học sinh đang nói về cách họ muốn dành cho kì nghỉ của họ. Nghe và xác định xem câu nói là đúng (T) hoặc sai (F).)
TAPESCRIPT – Nội dung bài nghe:
ANNA: It’s hot and humid in New York City in the summer and I often feel depressed then. So in July and August. I often go out of the city to the west where there are some beautiful national parks and forests. I often go with my friends, and I spend about two weeks in a national park every year. We might stay at campgrounds in the park, but wilderness areas are more fun. What we enjoy most is to ride our dirt bikes in the desert, take showers in waterfalls and swim in the lakes and rivers. And at night, we sleep in our sleeping bags or tents and cook on our gas stove. It’s wonderful that we can live in nature and enjoy it.
TERRY: I used to go to the mountains, the desert, and other places with spectacular scenery in summer. I don't ao any more, although I'm attracted to the beauty of nature. But I think these natural places aren't as beautiful as they used to be. Now more and more people are going to these places. They leave trash in the forests, and take rocks and plants with them. They don't care about nature. I believe not only people are important to the world - nature is also important.
MARY: Like most other people. I'm very fond of natural spectacular scenery, but when I travel, I spend most of my time in cities. Why do I not want to live in nature and enjoy it? It’s the solitude of the wilderness. It's for animals and plants, not for me. I hate camping, too. I can't put up an umbrella tent in the wind. I can't make a fire in the rain, and a backpack is usually too heavy for me. So I'd better stay in the cities and enjoy the comfort they offer.
T | F | |
1. Anna doesn’t like summer weather. (Anna không thích thời tiết mùa hè.) | √ | |
2. Anna usually spends two weeks in a national park every summer. (Anna luôn luôn dành 2 tuần ở vườn quốc gia vào mỗi dịp hè.) | √ | |
3. Terry has never been to the mountains or the desert in summer. (Terry chưa bao giờ lên núi hoặc sa mạc vào mùa hè.) | √ | |
4. Terry is attracted to the beauty of nature. (Terry bị thu hút bởi vẻ đẹp của thiên nhiên.) | √ | |
5. Mary likes the solitude of the wilderness. (Mary thích sự vắng vẻ của nơi hoang dã.) | √ | |
6. Mary enjoys the comfortable life in the cities. (Marry thích cuộc sống thoải mái ở thành phố.) | √ |
Task 2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
- 1. What activities do Anna and her friends enjoy doing most in the national park? (Hoạt động nào Anna và bạn cô ấy thích làm nhất trong vườn quốc gia?)
=> The activities Anna and her friends enjoy doing most in the national park are riding their dirt bikes in the desert, taking showers in waterfalls and swimming in lakes and rivers. (Hoạt động nào Anna và bạn cô ấy thích làm nhất trong vườn quốc gia là lái mô tô địa hình ở sa mạc, tắm ở các thác nước và bơi trong hồ và sông.) - 2. Where can they sleep? (Họ có thể ngủ ở đâu?)
=> They can sleep in sleeping bags or tents. (Họ có thể ngủ trong các túi ngủ hoặc lều trại.) - 3. According to Terry, why aren't the national places as beautiful as they used to be? (Theo Terry, tại sao những nơi thuộc về tự nhiên không còn đẹp như trước đây nữa?)
=> Because more and more people are going (coming) to these places and leave trash in the forests and take rocks and plants with them. (Bởi vì càng ngày càng có nhiều người đi tới những nơi đó và để rác lại trong rừng và lấy đá và cây cối đi.) - 4. What does Terry think is also very important to the world? (Terry nghĩ rằng điều gì cũng quan trọng đối với thế giới?)
=> He thinks nature is also important to the world. (Terry nghĩ rằng thiên nhiên cũng quan trọng đối với thế giới.) - 5. Where does Mary spend most of her summer holidays? (Marry thường dành hầu hết kì nghỉ hè của mình ở đâu?)
=> She spends most of her summer holidays in cities. (Cô ấy thường dành hầu hết kì nghỉ hè của mình ở thành phố.) - 6. Why doesn't Mary like camping? (Tại sao Marry không thích đi cắm trại?)
=> Because she can't put up an umberlla tent in the wind or make a fire in the rain or carry a heavy backpack. (Bởi vì cô ấy không thể dựng lều khi có gió mạnh và nhóm lửa khi trời mưa hay đeo một chiếc ba lô nặng được.)
After you listen (Sau khi bạn nghe)
Work in pairs. List three advantages of a camping holiday? (Làm việc theo cặp. Liệt kê ba lợi ích của một kì nghỉ cắm trại?)
Advantages of a camping holiday:
- helping us to learn more about the nature and how to survive (Giúp chúng ta tìm hiểu thêm về thiên nhiên và cách để sống sót)
- feeling more confident (Cảm thấy tự tin hơn)
- relaxing and releasing stress after hard working hours (Thư giãn và giải tỏa stress sau những giờ làm việc vất vả)
- learning to make good planning for a camping trip (Học cách lập kế hoạch chu đáo cho một chuyến đi chơi cắm trại)
- strengthening our health (Làm tăng cường sức khỏe)
- tightening friendship and improving the cooperative spirit (Thêm bền chặt tình bạn và cải thiện tinh thần đồng đội)
- getting close to nature and enjoy it. (gần gũi với thiên nhiên và tận hưởng nó)
- learning lots of things from real life/nature. (Học được nhiều thứ từ cuộc sống thực/tự nhiên.)
Xem thêm bài viết khác
- Speaking Unit 14 : Recreation
- Listening Unit 4: Volunteer work Công việc tình nguyện
- Language focus Unit 1: Friendship Tình bạn
- Speaking Unit 4: Volunteer work Công việc tình nguyện
- Writing Unit 1: Friendship Tình bạn
- Language focus Unit 12 : The Asian Games
- Language focus Unit 5: Illiteracy Nạn mù chữ
- Language focus Unit 7: World population Dân số thế giới
- Reading Unit 1: Friendship Tình bạn
- Listening Unit 9 : The Post Office
- Listening Unit 13 : Hobbies
- Listening Unit 10 : Nature in Danger