Lập bảng thống kê các dấu câu theo mẫu dưới đây:
2. Lập bảng thống kê các dấu câu theo mẫu dưới đây:
Dấu câu | Công dụng |
Bài làm:
Dấu câu | Công dụng |
1. Dấu chấm | Công dụng: Thường dùng ở cuối câu trần thuật, báo hiệu hết câu. Khi đọc phải ngắt ở dấu chấm tương đối dài |
2. Dấu chấm hỏi: | Đặt ở cuối câu, biểu thị ý nghi vấn (có lúc đặt ở câu cầu khiến để biểu thị thái độ châm biếm). |
3.Dấu chấm than | Đặt ở cuối câu cầu khiến hoặc ở cuối câu nhằm biểu thị cảm xúc, yêu cầu hay mệnh lệnh. |
4. Dấu phẩy | Được dùng trong câu nhằm đánh dấu ranh giới một số bộ phận câu để diễn đạt đúng nội dung, mục đích của người nói. |
5. Dấu chấm phẩy | Đánh dấu các bộ phận khác nhau trong một phép liệt kê phức tạp Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. |
6. Dấu chấm lửng | Được dùng ở giữa câu, cuối câu hay đầu câu để biểu thị mục đích của người viết như: Tỏ ý chưa liệt kê hết, thể hiện lời nói ngập ngừng hay ngắt quãng, biểu thị chỗ ngắt dài giọng, ghi lại chỗ kéo dài của âm thanh hay sự chờ đợi, chỉ ý lược bớt… |
7. Dấu gạch ngang | Đánh dấu bộ phận chú thích hay giải thích trong câu Đặt trước những lời đối thoại Đặt trước bộ phận liệt kê, đặt giữa các liên số… |
8. Dấu ngoặc đơn | Dùng để đánh dấu phần có chức năng: Giải thích, bổ sung, thuyết minh thêm |
9. Dấu hai chấm | Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho phần trước đó Báo trước lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). |
10. Dấu ngoặc kép | Đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được dẫn. |
Xem thêm bài viết khác
- Đọc đoạn trích sai và trả lời câu hỏi:
- Tìm các từ ngữ có cùng nghĩa nhưng được sử dụng ở các vùng miền khác nhau.
- Lập dàn bài đề bài: " Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất bát cú"
- Đặt 3 câu với 3 thán từ khác nhau.
- Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau:
- Chỉ ra và nêu ý nghĩa của một sô hình ảnh so sánh trong tác phẩm
- Đọc đoạn văn sau và cho biết nhân vật:” tôi” (có thể coi là tác giả) trong tác phẩm Lão hạc có suy nghĩ như thế nào...
- Đọc câu ghép sau và hoàn thành phiếu bài tập ở dưới:
- So sánh hai cách nói sau đây, cho biết cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe.
- Viết một đoạn văn có dùng biện pháp nói quá.
- Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Xe đạp
- Nối các vế của cột A với các vế của cột B để được các mệnh đề đúng: