Ngâm một lá sắt có khối lượng 5 gam trong 50 ml dung dịch CuSO4 15%( khối lượng riêng d= 1,12 g/ml) Sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô, thấy khối lượng lá sắt tăng thêm 0,16 gam so với ban đầu. Tính nồng độ phần trăm các chất sau phản ứng
7. Ngâm một lá sắt có khối lượng 5 gam trong 50 ml dung dịch CuSO4 15%( khối lượng riêng d= 1,12 g/ml). Sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô, thấy khối lượng lá sắt tăng thêm 0,16 gam so với ban đầu. Viết PTHH xảy ra và tính nồng độ phần trăm các chất sau phản ứng.
Bài làm:
Gọi số mol phản ứng là x
x x
Vì khối lượng sắt tăng 0,16g: x ( 64 - 56 ) = 0,16 x = 0,02 (mol)
0,02 0,02 0,02 0,02
sau phản ứng có các chất tan là FeSO4 : 0,02 mol ; CuSO4 dư : 0,0525 - 0,02 = 0,0325 (mol)
mdd sau p/ư = mdd trước + mFe p/ư - mCu = 56 + 0,02 . (56 - 64) = 55,84 (g)
C%%= 5,44%
C%%= 9,31%
Xem thêm bài viết khác
- Sắt có những tính chất vật lí gì?
- Giải bài 38: Rượu etylic
- Giải câu 3 trang 80 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Giải câu 2 trang78 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- 2. Hình 23.2 dưới đây cho thấy trình tự bình thường của các gen trong một NST.
- Hợp kim là gì? Gang là gì? Thép là gì? So sánh hàm lượng nguyên tố cacbon trong gang và thép.
- 1. Phần lớn tính trạng được di truyền như thế nào?
- 1. Thể dị bội (lêch bội)
- Khoa học tự nhiên 9 tập 1 bài 13: Tổng kết phần dòng điện một chiều
- 2. Đặc điểm, ý nghĩa
- Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình 7.8 có chỉ số khác 0?
- Khoa học tự nhiên 9 bài 30 - Hoạt động luyện tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 30: Di truyền y học tư vấn