Quan sát tranh, tìm các từ ngữ chỉ sự vật, công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn và ghi vào phiếu học tập
B. Hoạt động thực hành
2. Quan sát tranh, tìm các từ ngữ chỉ sự vật, công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn và ghi vào vở.

Bài làm:
| Thành phố | Nông thôn |
| Sự vật: đường phố, nhà cao tầng, ô tô, hồ hơi, trung tâm thương mại, cầu đúc, công xưởng, xí nghiệp. | Sự vật: đồng ruộng, nhà ngói, cổng làng, cây đa, lũy tre, vườn rau. |
| Công việc: lái ôtô, lắp ráp máy móc, buôn bản, mua sắm, dạo phố. | Công việc: cày bừa, gặt lúa, tưới rau, chăn nuôi. |
Xem thêm bài viết khác
- Đọc 10 dòng thơ đầu, tìm những dòng thơ cho thấy: Vẻ đẹp của cảnh rừng Việt Bắc, vẻ đẹp của những con người Việt Bắc?
- Chọn vần ong hoặc vần oong phù hợp với mỗi chỗ trống:
- Quan sát các tranh minh hoạ chuyện cóc kiện trời dưới đây. Tìm câu văn phù hợp với mỗi tranh
- Thảo luận để trả lời câu hỏi: Câu chuyện trên xảy ra ở đâu?
- Câu chuyện cho em biết các bạn nhỏ muốn điều gì?
- Chọn vần oc hay vần ooc điền vào chỗ trống?
- Cùng nhau kể về mâm cỗ của bạn Tâm
- Nói với các bạn điều em thích nhất trong tờ quảng cáo xiếc? Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí)?
- Những người trong các bức tranh, ảnh là ai? Họ đang làm gì?
- Trong đoạn thơ dưới dây, tiếng mưa rơi trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
- Bạn có người thân nào ở xa không? Bạn có những cách nào để trò chuyện với người thân ở xa?
- Giải bài 24A: Các bạn nhỏ thật tài giỏi