Quan sát tranh, tìm các từ ngữ chỉ sự vật, công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn và ghi vào phiếu học tập
B. Hoạt động thực hành
2. Quan sát tranh, tìm các từ ngữ chỉ sự vật, công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn và ghi vào vở.
Bài làm:
Thành phố | Nông thôn |
Sự vật: đường phố, nhà cao tầng, ô tô, hồ hơi, trung tâm thương mại, cầu đúc, công xưởng, xí nghiệp. | Sự vật: đồng ruộng, nhà ngói, cổng làng, cây đa, lũy tre, vườn rau. |
Công việc: lái ôtô, lắp ráp máy móc, buôn bản, mua sắm, dạo phố. | Công việc: cày bừa, gặt lúa, tưới rau, chăn nuôi. |
Xem thêm bài viết khác
- Đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi: Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?
- Các bạn nhỏ trong từng tranh đang chơi trò gì? Mỗi chỗ chơi của các bạn có gì nguy hiểm?
- Chọn từ ngữ ở cột A thích hợp với mỗi từ ngữ ở cột B để tạo thành ý tả nét đáng yêu của mỗi mái nhà riêng
- Chọn câu phù hợp với mỗi tranh trong câu chuyện Giọng quê hương
- Kể chuyện: Kể từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng theo tranh
- Câu chuyện Giọng quê hương nói về điều gì?
- Đoạn thơ dưới đây tả sự vật và con vật nào? Các sự vật, con vật được miêu tả bằng những từ ngữ nào?
- Nghe - viết bài thơ: Khói chiều
- Đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì?. Viết vào vở câu em đã đặt
- Giải bài 9C: Ôn tập 3
- Điền âm đầu hoặc dấu thanh: Điền vào chỗ trống ch hay tr? Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?
- Tìm những sự vật được so sánh và các từ chỉ sự so sánh trong các khổ thơ dưới đây. Ghi vào bảng nhóm