Speaking Unit 10 : Nature in Danger
Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần Speaking về chủ đề Nature in Danger (Thiên nhiên đang lâm nguy), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 11. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.
Task 1. Work in pairs. Below are some reasons why nature is threatened. Put them in the order of importance. (Làm việc theo cặp. Dưới đây là một số lí do tại sao thiên nhiên đang bị đe dọa. Đặt chúng theo thứ tự quan trọng.)
- 1 - Burning forests: đốt rừng
- 2 - Cutting down trees for wood: chặt cây lấy gỗ/củi
- 3 - Discharging chemical pollutants into the environment: thải chất ô nhiễm hóa học vào môi trường
- 4 - Using fertilizers and pesticides for cultivation: sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu cho trồng trọt
- 5 - Killing endangered animals for fur, skin and food: giết động vật để lấy lông, da và thực phẩm
- 6 - Hunting or capturing animals for recreation or entertainment: săn hoặc bắt động vật để tiêu khiển hoặc giải trí
- 7 - Keeping animals as pets: nuôi động vật làm thú cưng
Task 2. Work in pairs. Match the reasons in Task 1 with possible measures for protecting the environment in the box below. (Làm việc theo cặp. Nối các lí do trong Bài tập 1 với các biện pháp có thể để bảo vệ môi trường trong khung dưới đây.)
- 5. A - Giết các loài động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng để lấy lông, da và thực phẩm nên bị cấm.
- 1 & 2. B - Việc trồng cây nên được khuyến khích.
- 7. C - Việc nuôi giữ động vật để làm thú cưng nên bị ngăn cấm.
- 6. D & E - Công viên và vườn quốc gia nên được thành lập để bảo vệ động thực vật.
- Động vật không nên bị bắt để tiêu khiển và giải trí.
- 3. F & G - Việc thải các chất độc hóa học vào môi trường nên bị cấm.
- Tất cả các loài động thực vật nên nên được bảo vệ.
- 4. H - Nên khuyến khích giảm việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu trong canh tác nông nghiệp.
Task 3. Work in pairs. State the negative impacts caused by people on the environment and suggest measures to protect it. (Làm việc theo cặp. Hay nói về tác động tiêu cực gây ra bởi con người lên môi trường và đề xuất các biện pháp để bảo vệ nó.)
Example: (Ví dụ)
1.
- A: People are killing endangered animals for fur, skin and food.
- B: Killing endangered animals for fur, skin and food should be banned.
Dịch:
- A: Con người đang giết động vật để lấy lông, da và thực phẩm.
- B: Giết các loài động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng để lấy lông, da và thực phẩm nên bị cấm.
2.
- A: People are keeping animals as pets.
- B: Keeping animals as pets should be discouraged.
Dịch:
- A: Con người đang nuôi động vật làm thú cưng.
- B: Việc nuôi giữ động vật để làm thú cưng nên bị ngăn cấm.
3.
- A: People are hunting or capturing animals for recreation or entertainment.
- B: Zoos and national parks should be established to save animals and plants and animals should not be captured for recreation or entertainment.
Dịch:
- A: Con người đang săn hoặc bắt động vật để tiêu khiển hoặc giải trí
- B: Công viên và vườn quốc gia nên được thành lập để bảo vệ động thực vật và động vật không nên bị bắt để tiêu khiển và giải trí.
4.
- A: People are burning forests and cutting down trees for wood.
- B: Planting trees should be encouraged.
Dịch:
- A: Con người đang đốt rừng chặt cây lấy gỗ/củi.
- B: Việc trồng cây nên được khuyến khích.
5.
- A: People are using fertilizers and pesticides for cultivation.
- B: Decreasing the use of fertilizers and pesticides for farming should be encouraged.
Dịch:
- A: Con người đang sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu cho trồng trọt.
- B: Nên khuyến khích giảm việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu trong canh tác nông nghiệp.
6.
- A: People are discharging chemical pollutants into the environment.
- B: Discharging chemical pollutants into the environment should be prohibited.
Dịch:
- A: Con người đang thải chất ô nhiễm hóa học vào môi trường.
- B: Việc thải các chất độc hóa học vào môi trường nên bị cấm.
Xem thêm bài viết khác
- Speaking Unit 2: Personal experiences Trải nghiệm cá nhân
- Listening Unit 8: Celebrations
- Listening Unit 14 : Recreation
- Listening Unit 1: Friendship Tình bạn
- Reading Unit 11 : Sources of Energy
- Listening Unit 13 : Hobbies
- Writing Unit 2: Personal experiences Trải nghiệm cá nhân
- Reading Unit 7: World population Dân số thế giới
- Speaking Unit 16 : The Wonders of the World
- Writing Unit 3: A party Bữa tiệc
- Test yourself C Unit 9 : The Post Office
- Speaking Unit 9 : The Post Office