Thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài
Câu 1: Trang 136 – sgk lịch sử 10
Thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX?
Bài làm:
Các triều đại trong lịch sử dân tộc từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX:
Triều đại | Người sáng lập | Tên nước | Thời gian |
Ngô | Ngô Quyền | Âu Lạc | 939 |
Đinh – Tiền Lê | Đinh Bộ Lĩnh | Đại Cồ Việt | 968 |
Lý | Lý Công Uẩn | Đại Việt | 1010 |
Trần | Trần Cảnh | Đại Việt | 1226 |
Hồ | Hồ Qúy Ly | Đại Ngu | 1440 |
Lê Sơ | Lê Lợi | Đại Việt | 1428 |
Nguyễn | Nguyễn Ánh | Đại Việt | 1802 |
Xem thêm bài viết khác
- Tại sao gọi chế độ nhà nước phương Đông là chế độ chuyên chế cổ đại?
- So sánh tình hình xã hội nước ta nửa đầu thế kỉ XIX với thế kỉ XVIII?
- Hãy trình bày những nét lớn nhất về tình hình nước Đức ở giữa thế kỉ XIX?
- Trình bày đặc điểm của phong trào đấu tranh chống phong kiến nửa đầu thế kỉ XIX. So sánh với các triều đại trước và phân tích ý nghĩa của nó?
- Bài 24: Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI – XVIII sgk Lịch sử 10 Trang 121
- Phân tích tác dụng của sự phát triển buôn bán trong nước? Sự phát triển của ngoại thương có tác dụng gì đối với nền kinh tế nước ta?
- Những biểu hiện của sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu là gì?
- Phân tích những biểu hiện của lòng yêu nước Việt Nam qua các cuộc khởi nghĩa Bắc thuộc?
- Hãy miêu tả lãnh địa phong kiến và cuộc sống của lãnh chúa trong lãnh địa?
- Hãy nêu những ưu điểm và hạn chế của kinh tế thời Nguyễn ở nửa đầu thế kỉ XIX
- Mục đích của chính sách đô hộ đó có thực hiện được không? Tại sao?
- Sự phát triển của Cam-pu-chia thời Ăng-co được biểu hiện như thế nào ?