Thường đứng trước danh từ chỉ người, danh từ chỉ đồ vật
C. Hoạt động luyện tập.
1. Liệt kê các loại từ:
a. Thường đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô,...
b. Thường đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm,....
Bài làm:
a. Từ thường đứng trước danh từ chỉ người: ông, cô, anh, chị, viên, lão, bác, bé…
b. Từ thường đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, quyển, cái, tấm, bức...
Xem thêm bài viết khác
- Trong vai một họa sĩ em hãy tìm ý tưởng cho một bức tranh về nơi em đang ở sau mười năm nữa. Nói với bạn em về những ý tưởng đó.
- Em có nhận xét gì về cách giải đố của nhân vật ? Cách giải đố ấy lí thú ở chỗ nào?
- Tìm 10-15 động từ, cụm động từ thường gặp trong giao tiếp.
- Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ Tiếng Việt. Hãy tìm thêm cho mõi hiện tượng chuyển nghĩa đó 3 ví dụ minh họa:
- Chọn tiếng/từ thích hợp có vần uôn hoặc uôt điền vào chỗ trống:
- Đọc lại bài văn kể chuyện em vừa hoàn thành và cho biết: Em kể chuyện theo thứ tự nào? Vì sao em lại kể chuyện theo thứ tự đó?
- Người kể chuyện trong đoạn văn nào có thể kể tự do mọi chuyện xảy ra với nhân vật?
- Kể cho người thân nghe một việc làm của thầy cô giá/ bác bảo vệ/ bác lao công/bạn bè ...của em ở trường mà em nhớ mãi
- Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách chọn phương án đúng
- Tìm hiểu một trò chơi dân gian tại địa phương em
- Viết 5-7 dòng tổng kết phần Tìm hiểu văn bản Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng theo những gợi ý sau:
- Chi tiết nào chứng minh sự thông minh, tài trí của nhân vật?