Thường đứng trước danh từ chỉ người, danh từ chỉ đồ vật
C. Hoạt động luyện tập.
1. Liệt kê các loại từ:
a. Thường đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô,...
b. Thường đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm,....
Bài làm:
a. Từ thường đứng trước danh từ chỉ người: ông, cô, anh, chị, viên, lão, bác, bé…
b. Từ thường đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, quyển, cái, tấm, bức...
Xem thêm bài viết khác
- Chọn và thực hiện những một trong các đề văn sau:
- Kể lại các sự việc theo dàn ý đã lập
- Hỏi người thân của em về một truyện dân gian mà họ thích nhất. Ghi lại những lí do khiến họ thích câu chuyện đó.
- Dựa vào phần Chú thích trong bài đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh, điền vào cột nội dung tương ứng với hình thức của các từ từ theo bảng:
- Phân tích các cụm danh từ đã tìm được trong ví dụ ở mục c, điền vào mô hình với cụm danh từ
- Nhắc lại quy tắc viết chữ hoa và cho ví dụ minh họa từng trường hợp dưới đây:
- Hãy chỉ ra tác dụng của phương thức tự sự trong văn bản sau: NGƯỜI ÂU LẠC ĐÁNH TAN QUÂN TẦN XÂM LƯỢC
- Soạn văn 6 VNEN bài 10: Ếch ngồi đáy giếng
- Theo em làm cách nào để tạo nên sự hấp dẫn cho văn bản tự sự?
- a Đọc bài thơ sau: SA BẤY. Hãy xác định các nhân vật, sự kiện trong các chuyện trên và thay nhau kể lại chuyện.
- Soạn văn 6 VNEN bài 1: Thánh Gióng
- Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: