-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Tìm các câu ghép có trong 3 đoạn văn sau và ghi vào bảng nhóm theo mẫu:
B. Hoạt động thực hành
1. Tìm các câu ghép có trong 3 đoạn văn sau và ghi vào bảng nhóm theo mẫu:
a. (1) Tôi ngắt một chiếc lá sòi đó thắm thả xuông dòng nước. (2) Một chú nhái bén tí xíu như đã phục sần từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. (3) Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
(TRẦN HOÀI DƯƠNG)
b. (1) Anh bắt lấy thỏi thóp hồng như bắt lấy một con cá sông. (2) Dưới nhừng nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vầy, quằn quại, giãy lên đành đạch. (3) Nó nghiến răng ken két, nó cường lại anh, nó không chịu khuât phục.
(Theo NGUYÊN NGỌC)
c. (1) Những cánh buồm đi như rong chơi nhưng thực ra nó đang đẩy con thuyền chơ đầy hàng hóa. (2) Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp nhừng cánh buồm lên ngược về xuôi.
(Theo BẢNG SƠN)
Bài làm:
Câu ghép | Cách nối các vế câu |
a. Câu 3 | Dấu phẩy, từ nối "rồi" |
b. Câu 3 | Dấu phẩy |
c. Câu 1 | Từ nối "nhưng". |
Xem thêm bài viết khác
- Dùng dấu gạch chéo (/) để ngăn cách các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây:
- Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam? Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
- Giải bài 34A: Khát khao hiểu biết
- Tìm và nêu tác dụng của các dấu chấm, chấm hỏi và chấm than trong mẩu chuyện vui:
- Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ? Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước ?
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những gì? Những cảnh trong tranh thuộc vùng miền nào của đất nước?
- Những chi tiết, hình ảnh nào miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? Viết kết quả vào vở
- Câu ca dao sau ý nói gì: Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba
- Chọn nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi cụm từ ở cột B
- Quan sát bức ảnh sau nói những điều em biết về bà Nguyễn Thị Định
- Tìm các hình ảnh so sánh và nhân hóa trong bài "Chiếc áo của ba"
- Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, em kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện "chiếc đồng hồ"