Trắc nghiệm địa lí 9 bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 9 bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tài nguyên sinh vật có ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp vì:

  • A. Cây trồng và vật nuôi là đối tượng hoạt đọng của nông nghiệp.
  • B. Sinh vật là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của nông nghiệp.
  • C. Đây là nguồn cung cấp hữu cơ để tăng độ phì cho đất.
  • D.Thực vật là nguồn thức ăn quan trọng phục vụ chăn nuôi.

Câu 2: Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là:

  • A. Đất đai
  • B.Khí hậu
  • C. Nước
  • D.Sinh vật

Câu 3: Nhân tố quyết định đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là:

  • A. nhân tố kinh tế – xã hội
  • B. Sự phát triển công nghiệp
  • C. Yếu tố thị trường
  • D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 4: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:

  • A. Phù sa
  • B. Mùn núi cao
  • C. Feralit
  • D. Đất cát ven biển.

Câu 5: Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta là:

  • A. Chọn lọc lai tạo giống
  • B. Sử dụng phân bón thích hợp
  • C. Tăng cường thuỷ lợi
  • D. Cải tạo đất, mở rộng diện tích.

Câu 6: Nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và rau trong môt năm là nhờ:

  • A.Có nhiều diện tích đất phù sa.
  • B.Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • C.Có mạng lưới sông ngòi, ao,hồ dày đặc.
  • D. Có nguồn sinh vật phong phú.

Câu 7: Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là

  • A.Các vùng trung du và miền núi
  • B. Vùng Đồng bằng Sông Hồng
  • C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Các đồng bằng ở duyên hải miền trung.

Câu 8: Tài nguyên nước ở nước ta có một nhược điểm lớn là

  • A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.
  • B. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.
  • C. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
  • D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thóng đê ven sông.

Câu 9: Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì:

  • A. Nông nghiệp nước ta mang tính chất mùa vụ.
  • B. Nguồn nước phân bố không đồng đều trong năm.
  • C. Nông nghiệp nước ta chủ yếu là trồng lúa.
  • D. Tài nguyên nước của nước ta hạn chế, không đủ cho sản xuất.

Câu 10: Nhân tố đóng vai trò quan trọng đến sự phát triển nông nghiệp là

  • A. Nhân tố kinh tế - xã hội
  • B. Nhân tố tự nhiên
  • C. Nhân tố thị trường
  • D. Dân cư - lao động

Câu 11: Nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ vì

  • A. Tài nguyên đất nước ta phong phú, có cả đất phù sa lẫn đất feralit.
  • B. Nước ta có thể trồng được từ các loại cây nhiệt đới cho đến một số cây cận nhiệt và ôn đới.
  • C. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo mùa.
  • D. Lượng mưa phân bố không đều trong năm .

Câu 12: Mặt không thuận lợi của khí hậu nhiệt đới ẩm là :

  • A. Lượng mưa phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
  • B. Tạo ra sự phân hóa sâu sắc giữa các vùng miền của đất nước.
  • C. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào làm cho sâu , dịch bệnh phát triển.
  • D. Tình trạng khô hạn thường xuyên diễn ra vào các mùa khô nống.

Câu 13: Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê hàng đầu nước ta là vì:

  • A. Có nhiều diệt tích đất phù sa phù hợp với cây cà phê.
  • B. Có nguồn nước ẩm rất phong phú.
  • C. Có độ cao lớn nên khí hậu mát mẻ.
  • D. Có nhiều diện tích đất feralit rất thích hợp với cây cà phê.

Câu 14: Hiện nay nhà nước đang khuyến khích.

  • A. Khai hoang chuyển đất lâm nghiệp sang đất nông nghiệp.
  • B. Phát triển một nền nông nghiệp hướng ra xuất khẩu.
  • C. Đưa nông dân vào làm ăn trong các hợp tác xã nông nghiệp.
  • D.Tăng cường độc canh cây lúa nước để đẩy mạnh xuất khẩu gạo.

Câu 15:. Trong những năm gần đây, diện tích một số cây trồng bị thu hẹp vì:

  • A. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp.
  • B. Nhà nước chủ trương giảm trồng trọt tăng chăn nuôi.
  • C. Lao động ở nông thôn bỏ ra thành thị để kiếm sống.
  • D. Biến động thị trường đặc biệt là thị trường thế giới.

Câu 16: Thị trường mở rộng đã làm tăng khả năng cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp nước ta trên thế giới.

Nhận định trên là:

  • A. Đúng
  • B.Sai

Câu 17: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng thường xuyên tới hoạt động sản xuất lương thực ở nước ta trên diện rộng :

  • A. Động đất
  • B. Sương muối , giá rét
  • C. Bão lũ, hạn hán, sâu bệnh .
  • D. lũ quét.

Câu 18: Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng sâu sắc đến thời vụ là:

  • A. Đất trồng
  • B. Nguồn nước tưới
  • C. Khí hậu
  • D. Giống cây trồng.

Câu 19: Cho bảng số liệu :
Sản lượng thủy hải sản 2000(đơn vị tấn)

Sản lượng

Cả nước

Đồng bằng sông Cửu Long

Tổng sản lượng

2250499

1169060

  • Tỉ trọng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước là :
  • A. 50%
  • B. 51%
  • C.51,9 %
  • D. 52 %
Xem đáp án

=> Kiến thức Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp


  • 157 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021