Trắc nghiệm hóa học 11 bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ. Công thức phân tử và công thức cấu tạo (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 11 bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ. Công thức phân tử và công thức cấu tạo (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Hãy cho biết dãy chất nào sau đây chỉ gồm chất hữu cơ?
- A. CH, CH$_{3}$Cl, CH$_{3}$COC$_{2}$H$_{5}$, CH$_{3}$COOK
- B. CH, CH$_{3}$CHMgBr, C$_{6}$H$_{12}$O$_{6}$, (NH$_{2})_{2}$CO
- C. MgBr, C$_{6}$H$_{5}$OH, HCOOCH$_{5}$, HCOOH
- D. NaCHCOO, C$_{6}$H$_{6}$, NaCN
Câu 2: Để tách actemisin, một chất có trong cây Thanh hao hoa vàng dùng để chế thuốc chống sốt rét, người ta tiến hành như sau:
- Ngâm lá và thân cây đã băm nhỏ trong hexan sau đó gạn lấy phần chất lỏng
- Đun phần chất lỏng cho hexan bay lên và ngưng tụ để thu lại
- Phần còn lại là chất lỏng sệt được cho lên cột sắc kí và cho các dung môi thích hợp chạy qua để tách riêng từng cấu tử trong tinh dầu
Trong mỗi giai đoạn của quá trình trên, người ta đã sử dụng lần lượt các kĩ thuật nào sau đây?
- A. Chưng cất, sắc kí, kết tinh
- B. Chiết, chưng cất, sắc kí cột
- C. Chưng cất, chiết, kết tinh
- D. Chưng cất, chiết, sắc kí
Câu 3: Tìm dãy chỉ gồm các chất là nguyên liệu tự nhiên?
- A. Xenlulozo, cát, canxi cacbua, tinh bột, dầu mỏ, sắt
- B. Xenlulozo, cát, ancol eytylic, cao su, tinh bột, dầu mỏ
- C. Xenlulozo, cát, ancol etylic, cao su, tinh bột, oxi, dầu mỏ
- D. Xenlulozo, cát, tinh bột, natri clorua, oxi, dầu mỏ
Câu 4: Trong sự phân cắt dị li, nguyên tử có độ âm điện ......... chiếm cả cặp electron dùng chung trở thành .......... còn nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn bị mất electron trở thành ......... cacbocation và cacbanion đều là những tiểu phân ..........., thời gian tồn tại của chúng rất........
Điền vào chỗ trống lần lượt theo thứ tự:
- A. lớn hơn, ion dương, cation, bền, lâu
- B. lớn hơn, ion dương, cation, kém bền, lâu
- C. lớn hơn, anion, cation, kém bền, ngắn
- D. nhỏ nhất, anion, gốc tự do, kém bền, ngắn
Câu 5: Mentol (CH$_{20}$O) và menton (CH$_{18}$O) cùng có trong tinh dầu bạc hà, phân tử đều có một vòng 6 cạnh, không có liên kết ba. Số liên kết đôi trong hai phân tử lần lượt là:
- A. 0 và 1
- B. 1 và 0
- C. 1 và 2
- D. 2 và 1
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam hỗn hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch HSO$_{4}$ đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH) dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam, ở bình (2) có 20 gam kết tủa. Tỉ khối hơi của X đối vói hidro là 30. Xác định công thức phân tử của X.
- A. CHO
- B. CH$_{4}$O
- C. CH$_{8}$O
- D. CH$_{8}$O
Câu 7: Vitamin A có công thức phân tử là CH$_{30}$O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không chứa liên kết 3. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là?
- A. 7
- B. 6
- C. 5
- D. 4
Câu 8: Chỉ ra nội dung đúng?
- A. Xen phủ trục và xen phủ bên đều tạo ra liên kết
- B. Xen phủ trục và xen phủ bên đều tạo ra liên kết
- C. Xen phủ trục tạo liên kết , xen phủ bên tạo liên kết $\pi$
- D. Xen phủ trục tạo liên kết và xen phủ bên tạo liên kết $\sigma$
Câu 9: Sự khác nhau về tính chất của các chất: CHCH$_{2}$OH ( lỏng, tác dụng với Na) và CHCl ( khí, không tác dụng với Na) là do:
- A. Có sự khác nhau về trật tự liên kết tront hợp chất hữu cơ
- B. Có sự khác nhau về số lượng của các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ
- C. Có sự khác nhau về bản chất các nhóm nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 10: Hỗn hợp khí X gồm H, CO, CH$_{4}$ ( ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí X thu được 1,568 lí khí CO (đktc) và 2,34 gam HO. Phần trăm thể tích của CH$_{4}$ là:
- A. 50%
- B. 45%
- C. 25%
- D. 70%
Câu 11: Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách ra từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích limonen cho thấy phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C= 88,235%; %H= 11,765%. Tỷ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,69. Công thức phân tử của limonen là:
- A. CH$_{16}$
- B. CH$_{18}$
- C. CH$_{16}$O
- D. CHO$_{2}$
Câu 12: Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, N), thu được 0,88 gam CO. Mặt khác nếu phân tích 0,45 gam X để toàn nộ N trong X chuyển thành NH$_{3}$ rồi dẫn NH$_{3}$ vừa tạo thành vào 100 ml dung dịch HSO$_{4}$, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 2,009 gam. CÔng thức phân tử của X là?
- A. CH$_{8}$N
- B. CHN$_{2}$
- C. CH$_{5}$N
- D. CH$_{7}$N
Câu 13: Chất nào sau đây là dẫn xuất của hidrocacbon?
- A. CH
- B. CH$_{6}$
- C. CH
- D. CHBr
Câu 14: Clorofom (CHCl) nóng chảy ở -64$^{\circ}$C và sôi ở 61$^{\circ}$C (dưới áp suất khí quyển). Nó là dung môi để hòa tan nhiều chất béo như mỡ bò, để bôi trơn. Làm thế nào để tách được clorofom từ dung dịch mỡ bò trong clorofom?
- A. Lọc
- B. Kết tủa
- C. Chưng cất
- D. Tách chiết
Câu 15: Cho các phân tử CCl, CHCl$_{3}$, CH$_{3}$CH$_{3}$, CH
Cho biết cách lai hóa của C trong 4 hợp chất trên. Trong phân tử nào, C là tâm của một tứ diện đều?
- A. C đều là lai hóa sp; chỉ có CH$_{4}$
- B. C đều lai hóa sp; CCl$_{4}$, CHCl$_{3}$, CH$_{4}$
- C. C có lai hóa sp trong CH$_{3}$CH$_{3}$ và sp$^{3}$ trong ba hợp chất còn lại; CCl$_{4}$ và CH$_{4}$
- D. C đều có lai hóa sp; CH$_{4}$, CCl$_{4}$
Câu 16: Dùng phương pháp nào thích hợp cho việc tách hỗn hợp ancol và nước?
- A. Phương pháp cô cạn
- B. Phương pháp lọc
- C. Phương pháp chưng cất
- D. Phương pháp chiết
Câu 17: Hãy chọn mệnh đề đúng?
- A. Công thức đơn giản nhất ( công thức thực nghiệm) cho biết hợp chất gồm những nguyên tố gì
- B. Công thức đơn giản nhất cho biết số nguyên tử của nguyên tố có thành phần phần trăm khối lượng nhỏ nhất
- C. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
- D. Công thức đơn giản nhất không bao giờ trùng với công thức phân tử
Câu 18: Đồng phân nào không phải là đồng phân cấu tạo
- A. Đồng phân nhóm chức
- B. Đồng phân lập thể
- C. Đồng phân mạch cacbon
- D. Đồng phân vị trí nhóm chức
Câu 19: Độ bền của các cacbocation theo thứ tự giảm dấn nào sau đây là đúng?
- A. (CHC$^{+}$ > (CH$_{3})_{2}$CH$^{+}$> CH$_{3}$CH$_{2}^{+}$> CH$_{2}$ClCH$_{2}^{+}$
- B. CHClCH$_{2}^{+}$> (CH$_{3})_{3}$C$^{+}$ > (CH$_{3})_{2}$CH$^{+}$> CH$_{3}$CH$_{2}^{+}$
- C. (CHC$^{+}$>CH$_{2}$ClCH$_{2}^{+}$> (CH$_{3})_{2}$CH$^{+}$> CH$_{3}$CH$_{2}^{+}$
- D. CHFCH$_{2}^{+}$> (CH$_{3})_{3}$C$^{+}$ > (CH$_{3})_{2}$CH$^{+}$> CH$_{3}$CH$_{2}^{+}$
Câu 20: Hợp chất A có công thức phân tử là CH$_{7}$Cl$_{x}$. Hãy cho biết với giá trị nào của $x$, hợp chất A có thể tồn tại được?
- A.
- B.
- C.
- D.
=> Kiến thức Giải bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ. Công thức phân tử và công thức cấu tạo
Trắc nghiệm hóa học 11 bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ. Công thức phân tử và công thức cấu tạo(P1)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm hóa 11 chương 8: Dẫn xuất halogen - ancol - phenol (P3)
- Trắc nghiệm hóa học 11 bài 9: Axit nitric và muối nitrat
- Trắc nghiệm Hoá học 11 học kì II (P1)
- Trắc nghiệm Hoá học 11 học kì I (P3)
- Trắc nghiệm hóa học 11 bài 20: Mở đầu về hóa học hữu cơ
- Trắc nghiệm hóa học 11 bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- Trắc nghiệm hóa học 11 bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ. Công thức phân tử và công thức cấu tạo (P2)
- Trắc nghiệm hóa học 11 bài 31: Luyện tập Anken và ankađien
- Trắc nghiệm hóa học 11 bài 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác
- Trắc nghiệm hóa 11 chương 6: Hidrocacbon không no (P3)
- Trắc nghiệm hóa học 11 bài 41: Phenol
- Trắc nghiệm hóa học 11 bài 2: Axit, bazơ, muối (P2)