-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Trắc nghiệm ngữ văn 8: bài Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8 bài Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Đặc sắc nghệ thuật của văn bản là:
- A. Lập luận chặt chẽ.
- B. Thuyết phục người nghe bằng lý lẽ và tình cảm chân thành.
- C. Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất tâm tình, đối thoại.
- D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
- A. Tự sự
- B. Biểu cảm
- C. Thuyết minh
- D. Lập luận
Câu 3: Ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu?
- A. Kêu gọi cổ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù.
- B. Miêu tả phong cảnh, kể sự việc.
- C. Ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
- D. Giãi bày tình cảm của người viết.
Câu 4: Chiếu dời đô được viết vào thế kỉ nào?
- A. thế kỉ XI
- B. Thế kỉ X
- C. Thế kỉ XIII
- D. Thế kỉ XV
Câu 5: Dưới hai triều Đinh, Lê, tên kinh đô được đặt là gì ?
- A. Huế
- B. Cổ Loa
- C. Thăng Long
- D. Hoa Lư
Câu 6: Bố cục của bài Chiếu dời đô gồm mấy phần?
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 7: Câu nào dưới đây diễn tả đúng nghĩa của từ "Thắng địa" trong Chiếu dời đô?
- A. Là nơi núi non hiểm trở.
- B. Là nơi có phong cảnh và địa thế hẹp.
- C. Là nơi cao ráo, thoáng mát.
- D. Là nơi có sông ngòi bao quanh.
Câu 8: Đặc điểm nào không đúng về thể loại Chiếu?
- A. Thể văn do vua dùng đề ban bố mệnh lệnh
- B. Chữ có thể viết bằng văn bản, văn vần hoặc văn xuôi.
- C. Không sử dụng các biện pháp tu từ nghệ thuật
- D. Được công bố và đón nhận một cách trang trọng
Câu 9: Lí do vì sao nhà vua quyết định rời kinh thành khỏi Hoa Lư?
- A. Hoa Lư là vùng có địa thế hiểm trở, hợp với chiến lược phòng thủ.
- B. đất nước đặt ra nhu cầu phát triển, cho nên đô thành phải dời chuyển ra nơi có địa thế khác.
- C. Vì Đại La là nơi hội tụ nhiều thuận lợi cho sự phát triển của đất nước trong thời điểm hiện tại và tương lai.
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 10: Phần kết luận của một bài hịch thường nên lên những vấn đề gì
- A. Nêu ra vấn đề cần đề cập đến trong bài hịch.
- B. Nhận định tình hình, phân tích phải trái để tạo lòng căm thù giặc cảu người nghe.
- C. Nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách để gây lòng tin tưởng.
- D. Nêu chủ trương cụ thể và kêu gọi đấu tranh.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 8: bài Muốn làm thằng Cuội
- Trắc nghiệm ngữ văn 8: bài Liên kết các đoạn văn trong văn bản
- Trắc nghiệm ngữ văn 8: bài Khi con tu hú
- Trắc nghiệm ngữ văn 8 bài: Câu cảm thán
- Trắc nghiệm ngữ văn 8: bài Xây dựng đoạn văn trong văn bản
- Trắc nghiệm ngữ văn 8: bài Thuế máu
- Trắc nghiệm ngữ văn 8: bài Tức cảnh Pắc Bó
- Trắc nghiệm ngữ văn 8 bài: Câu phủ định
- Trắc nghiệm ngữ văn 8: bài Đánh nhau với cối xay gió
- Trắc nghiệm ngữ văn 8: bài Hai cây phong
- Trắc nghiệm ngữ văn 8 bài: Hội thoại
- Trắc nghiệm ngữ văn 8 bài: Thuyết minh về một thể loại văn học