Trắc nghiệm ngữ văn 9 bài Xưng hô trong hội thoại
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 9 bài Xưng hô trong hội thoại. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Xưng hô trong hội thoại được hiểu là
- A. Xưng hô trong hội thoại là sử dụng các đại từ, danh từ làm từ ngữ xưng hô
- B. Tiếng Việt có hệ thống từ ngữ xưng hô phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm
- C. Xưng hô là tự xưng mình và gọi người khác khi nói với nhau để biểu thị tính chất của mối quan hệ với nhau.
- D. Là sử dụng ngôn ngữ biểu đạt trong một cuộc giao tiếp
Câu 2: Trong nói chuyện trực tiếp, xưng hô là hành động diễn ra thường xuyên, liên tục và nó là lời nói của ai?
- A. Cả người nói và người nghe
- B. Người nói
- C. Người nghe
- D. Cần nhiều người cùng tham gia tạo nên cuộc giao tiếp
Câu 3: Trong câu " Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng, nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa. Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ …"
Từ "chúng ta" trong câu trên chủ tịch Hồ Chí Minh dùng để chỉ những ai?
- A. Những người lính
- B. Những nhà lãnh đạo cách mạng
- C. Toàn thể đồng bào cả nước
- D. Toàn thể nhân dân thế giới
Câu 4: Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi.
Chúng tôi tham dự Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em để cùng nhau cam kết và ra lời kêu gọi khẩn thiết với toàn thể nhân loại: Hãy bảo đảm cho tất cả trẻ em một tương lai tốt đẹp hơn.
(Theo Ngữ văn 9, tập một)
Từ “chúng tôi” trong câu văn trên được ai dùng?
- A. Tất cả công dân trên thế giới
- B. Tất cả phụ nữ trên thế giới
- C. Tất cả trẻ em trên thế giới
- D. Các nhà lãnh đạo cấp cao trên thế giới
Câu 5: Ý nào dưới đây không bao gồm những từ ngữ xưng hô trong hội thoại
- A. Ông, bà, bố, mẹ, chú, bác, cô, dì, dượng, cậu, thím, mợ
- B. Chúng tôi, chúng ta, chúng em, chúng nó
- C. Anh, chị, bạn, cậu, con nuôi, chúng sinh
- D. Thầy, con, em, cháu, tôi, ta, tín chủ, ngài, trẫm, khanh
Câu 6: Trong câu văn: “Thằng kia! Ông tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à? Nộp tiền sưu! Mau!” từ ngữ xưng hô thuộc từ loại gì?
- A. Danh từ
- B. Phó từ
- C. Động từ
- D. Tính từ
Câu 7: Tìm các từ xưng hô trong cuộc hội thoại dưới đây
"- Bu mày đâu?
- Bẩm bà, bu con đi vắng.
- Đi vắng! Đi vắng mãi! Mày về bảo con mẹ mày nội ngày mai không trả tiền tao thì tao đào mả lên đấy. Cái giống chỉ biết ăn không"
(Nam Cao)
- A. tao, bu con
- B. bu mày, tao, con mẹ mày
- C. mày, con mẹ mày
- D. bu mày, bu con, con mẹ mày, tao, cái giống
Câu 8 : Người nói cần căn cứ vào điều gì để lựa chọn từ ngữ xưng hô cho phù hợp?
- A. Căn cứ vào hoàn cảnh giao tiếp
- B. Căn cứ vào đối tượng giao tiếp
- C. Dựa vào mục đích giao tiếp
- D. Tất cả đều đúng
Câu 9: Tìm các từ xưng hô trong đoạn thơ sau
Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh
Bố ở chiến khu, bố còn việc bố,
Mày có viết thư chớ kể này kể nọ
Cứ bảo ở nhà vẫn được bình yên!".
- A. Bà và cháu
- B. Bà, cháu, bố, mày
- C. Bố và mày
- D. bố, mày
Câu 10: Từ xưng hô có thể cho ta biết điều gì?
- A. Vị thế, địa vị của những người tham gia giao tiếp
- B. Cả A và B đúng
- C. Thái độ, tình cảm của những người tham gia giao tiếp
Câu 11: Nhận định nào sau đây nói đúng nhất những việc chúng ta cần phải làm khi muốn lựa chọn đúng từ ngữ xưng hô trong hội thoại?
- A. Xem xét tính chất của tình huống giao tiếp
- B. Cả A và B đều sai
- C. Xem xét mối quan hệ giữa người nói và người nghe
- D. Cả A và B đều đúng
Câu 12: Dòng nào có chứa từ ngữ không phải là từ ngữ xưng hô trong hội thoại?
- A. Anh, chị, bạn, cậu, con người, chúng sinh.
- B. Thầy, con, em, cháu, tôi, ta, tín chủ, ngài, trẫm, khanh.
- C. Ông, bà, bố, mẹ, chú, bác, cô, dì, dượng, mợ.
- D. Chúng tôi, chúng ta, chúng em, chúng nó
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Mã Giám Sinh mua Kiều
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Các thành phần biệt lập
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
- Trắc nghiệm ngữ văn 9 bài: Tổng kết phần tập làm văn
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
- Trắc nghiệm ngữ văn 9 bài: Tổng kết về ngữ pháp
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Con cò
- Trắc nghiệm ngữ văn 9 bài: Nghị luận trong văn bản tự sự
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Các phương châm hội thoại
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Nghĩa tường minh và hàm ý
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo)