Trắc nghiệm sinh học 9 chương 2: Nhiễm sắc thể (P1)
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm sinh học 9 chương 2: Nhiễm sắc thể (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là
- A. n (kép)
- B. 2n(đơn).
- C. 2n (kép).
- D. n (đơn).
Câu 2: Trong quá trình phân chia tế bào, thoi phân bào có vai trò gì?
- A. Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của ADN
- B. Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của NST
- C. Giúp NST phân chia về hai cực của tế bào
- D. Là nơi hình thành ti thể
Câu 3: Các tế bào con tạo ra qua nguyên phân, có bộ NST như thế nào sao với tế bào mẹ?
- A. Giống hoàn toàn mẹ
- B. Giảm đi một nửa so với mẹ
- C. Gấp đôi so với mẹ
- D. Gấp ba lần so với mẹ
Câu 4: Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I là
- A. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- B. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- C. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- D. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Câu 5: Ở ruồi giấm, khi quan sát bộ nhiễm sắc thể người ta thấy có 4 cặp nhiễm sắc thể đang bắt chéo với nhau, tế bào quan sát đang ở kì nào?
- A. Kì giữa của nguyên phân
- B. Kì đầu của nguyên phân.
- C. Kì giữa của giảm phân 1.
- D. Kì đầu của giảm phân 1.
Câu 6: Thành phần hoá học của NST bao gồm:
- A. Phân tử Prôtêin
- B. Phân tử ADN
- C. Prôtêin và phân tử ADN
- D. Axit và bazơ
Câu 7: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
- A. Biến đổi hình dạng
- B. Tự nhân đôi
- C. Trao đổi chất
- D. Co, duỗi trong phân bào
Câu 8: Đường kính của NST ở trạng thái co ngắn là:
- A. 0,2 đến 2 micromet
- B. 2 đến 20 micromet
- C. 0,5 đến 20 micromet
- D. 0,5 đế 50 micromet
Câu 9: Một loài có bộ NST 2n= 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?
- A. 20
- B. 60
- C. 80
- D. 1200
Câu 10: Ở người sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con trai?
- A. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XY
- B. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XX
- C. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + YY
- D. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + XY
Câu 11: Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật, từ mỗi noãn bào bậc 1:
- A. Nguyên phân cho 2 noãn bào bậc 2
- B. Giảm phân cho 2 noãn bào bậc 2 và trứng
- C. Giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng
- D. Nguyên phân cho 3 thể cực
Câu 12: Moocgan theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng về:
- A. Màu hạt và hình dạng vỏ hạt
- B. Hình dạng và vị của quả
- C. Màu sắc của thân và độ dài của cánh
- D. Màu hoa và kích thước của cánh hoa
Câu 13: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
- A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm.
- B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.
- C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 14: Bằng chứng của sự liên kết gen là:
- A. hai gen không alen cùng tồn tại trong một giao tử.
- B. hai gen trong đó mỗi gen liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.
- C. hai gen không alen trên một NST phân ly cùng nhau trong giảm phân.
- D. hai cặp gen không alen cùng ảnh hưởng đến một tính trạng.
Câu 15: NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng trong
- A. hợp tử, tế bào sinh dưỡng, giao tử.
- B. tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, giao tử.
- C. tế bào sinh dục sơ khai, tế bào sinh dưỡng, hợp tử.
- D. giao tử, tế bào sinh dục sơ khai.
Câu 16: Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?
- A. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y.
- B. Vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng.
- C. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng.
- D. Vì NST X dài hơn NST Y.
Câu 17: Hiện tượng cân bằng giới tính là
- A. tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 tính trên số lượng cá thể lớn của một loài động vật phân tính.
- B. Tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một quần thể giao phối.
- C. Tỉ lệ cá thể đực cái ngang nhau trong một lần sinh sản.
- D. Cơ hội trứng thụ tinh với tinh trùng X và tinh trùng Y ngang nhau.
Câu 18: Ở gà 1 tế bào nguyên phân 5 đợt liên tiếp tạo ra số tế bào con là:
- A. 32
- B. 4
- C. 16
- D. 8
Câu 19: Trong tế bào của các loài sinh vật ở kỳ giữa của nguyên phân, NST có dạng:
- A. Hình que, hình hạt
- B. Hình hạt, hình chữ V
- C. Hình chữ V, hình que
- D. Hình hạt, hình que, hình chữ V
Câu 20: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
- A. Biến đổi hình dạng
- B. Tự nhân đôi
- C. Trao đổi chất
- D. Co, duỗi trong phân bào
Câu 21: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
- A. XX ở nữ và XY ở nam
- B. XX ở nam và XY ở nữ
- C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX
- D.ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY
Câu 22: ở người, thành ngữ” giới đồng giao tử” dùng để chỉ:
- A. Người nữ
- B. Người nam
- C. Cả nam lẫn nữ
- D.Nam vào giai đoạn dậy thì
Câu 23: Kết quả về mặt di truyền của liên kết gen là:
- A. Làm tăng biến dị tổ hợp
- B. Làm phong phú, đa dạng ở sinh vật
- C. Làm hạn chế xuất hiện biến tổ hợp
- D. Làm tăng xuất hiện kiểu gen nhưng hạn chế kiểu hình
Câu 24: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được:
- A. 1 trứng và 3 thể cực
- B. 4 trứng
- C. 3 trứng và 1 thể cực
- D. 4 thể cực
Câu 25: Trong tế bào sinh dưỡng mỗi loài số NST giới tính bằng:
- A. Một chiếc
- B. Hai chiếc
- C. Ba chiếc
- D. Bốn chiếc
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm sinh học 9 học kì II (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 9 bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người
- Trắc nghiệm sinh học 9 bài 13: Di truyền liên kết
- Đề ôn thi trắc nghiệm môn sinh học 9 lên 10 (đề 4)
- Trắc nghiệm sinh học 9 chương 2: Hệ sinh thái (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 9 chương 2: Nhiễm sắc thể (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 9 chương 6: Ứng dụng di truyền học (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 9 chương 4: Biến dị (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 10 bài 24: Đột biến số lượng NST ( tiếp theo)
- Trắc nghiệm sinh học 9 bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN
- Trắc nghiệm sinh học 9 bài 16: ADN và bản chất của gen
- Trắc nghiệm sinh học 9 bài 31: Công nghệ tế bào