Trong hai đoạn văn kết bài của bài văn tả người dưới đây, đoạn nào kết bài mơ rộng? Đoạn nào kết bài không mơ rộng? Hai đoạn Víăn có điểm nào giống và khác nhau?
4. Trong hai đoạn văn kết bài của bài văn tả người dưới đây, đoạn nào kết bài mở rộng? Đoạn nào kết bài không mở rộng? Hai đoạn Văn có điểm nào giống và khác nhau?
a. Đến nay, bà đã đi xa nhưng những kỉ niệm về bà vẫn đọng mãi trong tâm trí tôi. (Đề bài: Tả một người thân trong gia đình em.)
b. Nhìn bác Tư cần mẫn cày ruộng giữa buổi trưa hè nắng gắt, em rất cảm phục bác. Em cũng hiểu thêm điều này: có được hạt gạo nuôi tất cả chúng ta là nhờ có công sức lao động vất vả của những người nông dân như bác Tư. (Đề bài: Tả một bác nông dân đang cày ruộng.)
Bài làm:
Trong hai kết bài trên:
- Đoạn a: Cách kết bài không mở rộng
- Đoạn b: Cách kết bài mở rộng
Điểm khác nhau và giống nhau của hai đoạn văn kết bài trên:
Giống nhau: Cả hai đoạn đều nêu lên được tình cảm của người viết đối với nhân vật được tả.
Khác nhau:
- Đoạn a: Kết bài nói lên tình cảm với người bà
- Đoạn b: Kết bài nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
Xem thêm bài viết khác
- Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào? Chọn ý trả lời dứng nhất:
- Quan sát bức ảnh sau nói những điều em biết về bà Nguyễn Thị Định
- Quan sát các bức ảnh dưới đây và trả lời câu hỏi: Mỗi bức ảnh cho em biết điều gì?
- Kể tên ba bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần vừa qua. Nêu dàn ý của một bài tập đọc nói trên.
- Chơi "Ai nhanh, ai đúng", các nhóm thi đặt câu có sử dụng dấu phẩy với mỗi tác dụng sau:
- Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào (trình tự không gian hay thời gian)?
- Giải bài 29A: Nam và nữ
- Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng (hoặc hoạt động) của một con vật mà em yêu thích.
- Tìm và ghi vào vở những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc có trong đoạn văn sau
- Quan sát bức tranh sau và cho biết tranh vẽ cảnh gì?
- Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A (trang 135)
- Thêm vào mỗi chỗ trống một quan hệ từ và về câu thích hợp để tạo thành câu ghép