Giải bài 20A: Gương sáng người xưa
Giải bài 20A: Gương sáng người xưa- Sách VNEN tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 16. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
A. Hoạt động cơ bản
1. Quan sát tranh minh họa cho nội dung bài đọc Thái sư Trần Thủ Độ và trả lời câu hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Em biết gì về Trần Thủ Độ?
2-3-4: Đọc, giải nghĩa, luyện đọc (sgk)
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1. Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
2. Vì sao ông Trần Thủ Độ lại thưởng vàng, lụa cho người quân hiệu?
3. Khi biết có viên quan tâu tới vua rằng mình chuyên quyền, ông Trần Thủ Độ nói như thế nào?
4. Những lời nói và việc làm của ông Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
B. Hoạt động thực hành
1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân?
a. Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
b. Người dân cùa một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đôi với đất nước.
c. Người lao động chân tay làm công ăn lương.
2. Xếp nhanh các theo từ chứa tiếng công dưới đây vào 3 nhóm:
a. Công có nghĩa là “của nhà nước, của chung”
b. Công có nghĩa là “không thiên vị”
c. Công có nghĩa là “thợ, khéo tay”
(công nhân, công bằng, công cộng, công dân, công nghiệp, công chúng, công lí, công tâm)
3. Chọn ba từ dưới đây đồng nghĩa với từ công dân và viết vào vở: đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông dân, công chúng.
4. Vì sao không thế thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành bằng các từ đồng nghĩa em đã tìm ở bài tập 3?
Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân, còn yên phận nô lệ thì mải mãi là dầy tớ cho người ta...
(Theo HÀ VĂN CẦỤ - VŨ ĐÌNH PHONG)
5. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở: 'Cánh cam lạc mẹ"
6. Chọn bài a hoặc b:
a. Chọn r, d hoặc gi phù hợp với mỗi chỗ trống trong câu chuyện sau:
Giữa cơn hoạn nạn
Một chiếc thuyền (1) ....a đến (2)...ữa (3)....òng sông thì bị (4)....ò. Chỉ trong nháy mắt, thuyền đã ngập nước.
Hành khách nhốn nháo, hoảng hốt, ai nấy (5)....a sức tát nước, cứu thuyền. (6)...uy chỉ có một anh chàng vẫn thản nhiên, coi như không có chuyện gì xảy (7)....a. Một người khách thấy vậy, không (8)....ấu nổi tức (9)...ận bảo:
- Thuyền sắp chìm xuống đáy sông (10)...ồi, sao anh vẫn thản nhiên vậy?
Anh chàng nọ trả lời:
- Việc gì phải lo nhỉ? Thuyền này đâu có phải của tôi!
(TRUYỆN VUI DÂN GIAN)
b. Chọn o hoặc ô (thêm dấu thanh thích hợp):
Cảnh rừng mùa đông
Cánh rừng mùa (1) đ...ng trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhánh cành (2) kh... xác trên nền trời xám xịt. Trong (3) h...c cây, mấy gia đình chim họa mi, chim (4) g... kiến ẩn náu. Con nào con nấy gầy xơ xác, (5) l... đầu ra nhìn trời bằng những cặp mắt ngơ ngác buồn. Bác gấu đen nằm co quắp (6) tr...ng hang. (7) H...i cuối thu, bác ta béo núng nính, lông mượt, da căng (8) tr...n như (9) m...t trái sim chín, vậy mà bây giờ teo tóp, lông lởm chởm trông thật tội nghiệp.
(Theo TRẦN HOÀI DƯƠNG)
C. Hoạt động ứng dụng
Kể cho người thân nghe câu chuyện về Thái sư Trần Thủ Độ. Trao đổi với người thân về ý nghĩa của câu chuyện?
Xem thêm bài viết khác
- Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp (thương, cầu kiều, khác giống, ăn cơm, cá ươn)
- Đọc bài văn sau đây và trả lời câu hỏi: Cây chuối trong bài văn trên được tả theo trình tự nào? Em có thể tả cây cối theo trình tự khác nào?
- Xếp các câu trong đoạn trên vào nhóm thích hợp và ghi vào bảng nhóm: Câu do một cụm chủ ngữ - vị ngữ tạo thành. Và câu do nhiều cụm chủ ngữ - vị ngữ tạo thành.
- Chọn nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi cụm từ ở cột B
- Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A (trang 135)
- Kể cho người thân nghe câu chuyện về Thái sư Trần Thủ Độ. Trao đổi với người thân về ý nghĩa của câu chuyện?
- Hãy tả một con vật mà em yêu thích
- Giải bài 24A: Giữ gìn trật tự, an ninh
- Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc, đó là những truyền thuyết nào? Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B cho phù hợp:
- Viết bài văn tả cảnh theo một trong các đề bài sau:
- Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (tại, vì, nhờ)
- Viết vào ô trống trong bảng các từ ngừ chỉ việc làm, cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.