Xếp các từ ngữ sau vào 2 nhóm. Chỉ tài nguyên thiên nhiên. Chỉ hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
3. Xếp các từ ngữ sau vào 2 nhóm:
a. Chỉ tài nguyên thiên nhiên.
b. Chỉ hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
4. Đặt 2 - 3 câu:
a. về những hoạt động bảo vệ môi trường.
b. Đề nghị các bạn chung tay bảo vệ môi trường.
Bài làm:
3. a. Chỉ tài nguyên thiên nhiên: biển đảo, chim chóc, cây cối, nước, rừng núi.
b. Chỉ hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: bảo vệ chim muông, phân loại rác, giữ gìn vệ sinh môi trường, tiết kiệm nước, trồng cây.
4. Đặt câu
a. Chúng ta phải học cách phân loại rác.
Tiết kiệm nước là một cách bảo vệ tài nguyên môi trường.
b. Chúng ta cùng nhau trồng cây xanh giúp giảm khí thải.
Bảo vệ chim muông là bảo vệ hệ sinh thái của con người.
Xem thêm bài viết khác
- Nghe kể chuyện. Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh và từ ngữ gợi ý.
- Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của con suối vào ngày thường và ngày lũ. Khách đến thăm bản thường đứng ha bên thành cầu để làm gì?
- Đố bạn về các loại trái cây/ Quả gì có năm múi, vị chua?/ Quả gì ruột đỏ, hạt đen?
- Giải tiếng việt 2 bài 4: Tôi yêu Sài Gòn Giải tiếng Việt 2 - Chân trời sáng tạo
- Đọc một bài đọc về nơi thân quen, gắn bó Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
- Đóng vai, nói và đáp lời không đồng ý trong trường hợp sau. Cùng bạn nói và đáp lời đề nghị phù hợp với tình huống trong tranh.
- Chia sẻ với bạn về một món quà Trung thu mà em thích.
- Giải tiếng việt 2 bài ôn tập giữa học kì II (5) Giải tiếng việt 2 - Chân trời sáng tạo
- Thi hát, đọc thơ về Bác Hồ.
- [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 2: Ong xây tổ
- [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài ôn tập giữa học kì II(3)
- Đóng vai hướng dẫn viên, giới thiệu về con đường nơi em ở theo gợi ý sau: tên, cảnh vật, hoạt động,..