-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
1. Bắt buộc
I. Mục tiêu
II. Nội dung ôn tập
1. Bắt buộc
1. Vẽ sơ đồ biểu diễn các hướng ứng dụng Di truyền học trong thực tiễn cuộc sống.
2. Phân tích vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống. Cho ví dụ về mỗi phương pháp.
3. Có nên sử dụng sản phẩm biến đổi gen không? Vì sao? Bằng cách nào phân biệt sản phẩm biến đổi gen và sản phẩm bình thường?
4. Kể tên một số thành tựu công nghệ sinh học và phân loại chúng thuộc những lĩnh vực nào.
5. Phân tích ưu và nhược điểm của phương pháp tạo giống mới bằng gây đột biến nhân tạo và chọn lọc.
6. Phân biệt chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt. Vì sao phương pháp chọn lọc cá thể đạt hiệu quả cao hơn?
Bài làm:
1. Di truyền học ứng dụng: Y học tư vấn, hôn nhân- kế hoạch hóa gia đình, công nghệ Sinh học (công nghệ tế bào, công nghệ gen), lai giống vật nuôi - cây trồng, chọn giống vật nuôi - cây trồng.
2. Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần chủng.
3. Nên sử dụng sản phẩm biến đổi gen vì chúng được tạo ra mang những đặc điểm mong muốn có lợi cho con người so với sinh vật bình thường.
Sinh vật biến đổi gen có dán nhãn GMO, còn sinh vật bình thường thì không.
4. Một số thành tựu công nghệ sinh học:
- công nghệ gen: tạo chủng E.coli sản sinh hoocmon insulin chữa bệnh tiểu đường, tạo cây lúa giàu vitamin A, ...
- công nghệ tế bào: tạo cừu Đô li, nhân giống nhân sâm quý hiếm ở Việt nam,...
5. - gây đột biến nhân tạo:
+ ưu điểm: tạo ra dòng thuần, chọn lọc cá thể mang kiểu hình mong muốn dễ dàng
+ Nhược điểm: Hiệu quả không cao, một sản phẩm đột biến không có khả năng sinh sản
- phương pháp chọn lọc:
+ ưu điểm: hiệu quả cao vì chọn lọc kiểu hình có sẵn
+ nhược điểm: thời gian lâu, tốn nhiều diện tích đất trồng,...
6. Phân biệt:
+ chọn lọc hàng loạt dựa trên kiểu hình chọn ra một nhóm cá thể phù hợp với mục tiêu để làm giống
+ chọn lọc cá thể là lấy một số ít cá thể tốt, nhân lên một cách riêng rẽ theo từng dòng.
Xem thêm bài viết khác
- Tiến hành thí nghiệm ghi kết quả theo bảng sau
- Giải câu 3 trang 26 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết những đồ vật đó chứa kim loại nào? Lớp màu nâu trên các đồ vật đó gọi là gì? Lớp màu nâu có chứa chất gì?
- Giải câu 5 trang 112 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Giải phần D trang 13 khoa học tự nhiên 9 tập 2
- Nêu tính chất hóa học của kim loại, mỗi tính chất viết một phương trình hóa học để minh họa.
- Giải bài 47: Nam châm điện
- Nêu công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp, đoạn mạch mắc song song.
- Kính lúp là một thấu kính
- Giải câu 6 trang 113 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Giải câu 3 trang 104 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- 5. Trong quá trình tổng hợp ARN, các nucleotit của môi trường nội bào đến liên kết với mạch khuôn theo nguyên tắc:
-
Khoa học tự nhiên 9 Bài 65 Sinh vật thích nghi kì diệu với môi trường