Các từ “ấy”, “thế” trỏ gì? Nhờ đâu em hiểu được nghĩa của chúng? Chức năng ngữ pháp của các từ này là gì?
(3) Đồn rằng quan tướng có danh
Cưỡi ngựa một mình chẳng phải vịn ai
Ban khen rằng: Ấy mới tài
Ban cho cái áo với hai đồng tiền
(4) Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
-Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật…
Các từ “ấy”, “thế” trỏ gì? Nhờ đâu em hiểu được nghĩa của chúng? Chức năng ngữ pháp của các từ này là gì?
Bài làm:
- Chức năng ngữ pháp: làm bổ ngữ cho động từ hoặc cụm động từ đứng trước nó
- Từ “ấy” chỉ việc cưỡi ngựa một mình, không phải nhờ vả ai
- Từ “thế” chỉ câu nói của mẹ Thành, yêu cầu hai anh em phải chia đồ chơi
Xem thêm bài viết khác
- Kể cho bố mẹ nghe một chuyện lí thú (hoặc cảm động, hoặc buồn cười...) mà em đã gặp ở trường hoặc miêu tả chân dung một người bạn của em
- Hãy phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau
- Hãy nối các dạng điệp ngữ trên bới các ví dụ minh họa mà em cho là phù hợp, từ đó nêu cách hiểu của em về từng dạng điệp ngữ
- Bài ca dao là lời của ai, bày tỏ tình cảm gì?
- Nối các câu ở cột A với loại lỗi về sử dụng quan hệ từ (QHT) ở cột B cho thích hợp:
- Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau:
- Từ những ví dụ trên, hãy cho biết: Một văn bản đc liên kết phải đảm bảo những điều kiện gì?
- hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 câu) thể hiện niềm tự hào của bản thân về truyền thống giữ nước và xây dựng đất nước của dân tộc
- Hãy đặt câu với các đại từ để hỏi: ai, gì, bao nhiêu, thế nào
- Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về cách thể hiện tình bạn của tác giả Nguyễn Khuyến so với bàI Bạn đến chơi nhà
- Đọc phần chú thích sau bài thơ Qua đèo Ngang và dựa vào các kiến thức đã học hãy chỉ ra những đặc điểm của các thể thơ sau:
- Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?