Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy (P2)
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 bài 1 phần 2: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy. Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình lịch sử lớp 10. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào.
Câu 1: Trong thời kì bầy người nguyên thủy, con người đã biết giữ lửa trong tự nhiên và biết chế tạo ra lửa để:
- A. nấu chín thức ăn.
- B. sưởi ấm
- C. nướng chín thức ăn, tự vệ, sưởi ấm.
- D. sinh hoạt tập thể ở hang động.
Câu 2: Ở Việt Nam di tích Người tối cổ được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào?
- A. Nghệ An
- B. Thanh Hoá.
- C. Cao Bằng.
- D. Lạng Sơn.
Câu 3: Cách đây khoảng 4 vạn năm đã xuất hiện loài người nào?
- A. Người vượn cổ.
- B. Người tối cổ.
- C. Người vượn.
- D. Người tinh khôn.
Câu 4: Trong thời Kì nguyên thủy, giữa các thành viên của bầy đã có quan hệ tương đối chặt chẽ, gắn bó. Đó là:
- A. có sự phân công lao động trong gia đình.
- B. có người làm thủ lĩnh.
- C. có sự phân công lao động xã hội.
- D. có người đứng đầu, có phân công công việc giữa nam và nữ.
Câu 5: Người có thể đứng và đi bằng hai chân, dùng tay cầm nắm, ăn hoa, quả, lá,... Đó là đặc điểm của:
- A. người vượn cổ
- B. Người tối cổ
- B. Người tinh khôn.
- D. người nguyên thủy.
Câu 6: Một trong những đặc điểm của Người tối cổ là gì?
- A. Có cầu tạo xương như người vượn cổ.
- B. Đã hoàn toàn đi đứng bằng hai chân.
- C. Lớp lông trên người không còn nữa.
- D. Có cấu tạo cơ thể như người ngày nay.
Câu 7: Đặc điểm cơ bản nhất của cuộc “Cách mạng đá mới” là gì?
- A. Con người biết sử dụng đá mới để làm công cụ
- B. Con người đã biết săn bắn, hái lượm và đánh cá.
- C. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi
- D. Con người đã biết sử dụng kim loại.
Câu 8: Khoảng 6 triệu năm trước đây xuất hiện loài người như thế nào?
- A. Loài vượn người.
- B. Người tinh khôn.
- C. Loài vượn cổ.
- D. Người tối cổ.
Câu 9: Khoảng 6 vạn năm cách đây, trên Trái Đất xuất hiện:
- A. Người tinh khôn.
- B. Người tối cổ.
- C. loài vượn cổ.
- D. bầy người nguyên thủy.
Câu 10: Đặc điểm của cuộc “Cách mạng thời đá mới” là gì?
- A. Con người biết sử dụng đá mới để làm công cụ.
- B. Con người đã biết săn bắn, hái lượm và đánh cá.
- C. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
- D. Con người đã biết sử dụng kim loại.
Câu 11: Khi Người tỉnh khôn xuất hiện thì đồng thời xuất hiện những màu da nào là chủ yếu?
- A. Da trăng.
- B. Da vàng.
- C. Da đen.
- D. Da vàng, trắng, đen.
Câu 12: Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay bao nhiêu năm?
- A. 6 triệu năm.
- B. 4 triệu năm.
- B. 4 vạn năm
- D. 1 vạn năm.
Câu 13: Cách đây 4 vạn năm trên Trái Đất đã xuất hiện:
- A. Người tối cổ.
- B. người vượn.
- C. vượn người.
- D. Người tinh khôn
Câu 14: Biết làm sạch tắm da thú che thân cho ấm và cho “có văn hoá”. Đó là đặc điểm của:
- A. Người tối cổ
- B. Người tinh khôn
- C. cách mạng đá mới
- D. Thời kì đồ sắt
Câu 15: Quá trình chuyển biến từ vượn thành người nhờ tính chất chuyển tiếp trung gian là: :
- A. lao động.
- B. chế tác công cụ.
- C. phát minh ra lửa.
- D. người tối cổ.
Câu 16: Người tối cổ đã là người. Đây là một hình thức phát triển nhảy vọt từ vượn thành người, là thời kì:
- A. đầu tiên của lịch sử loài người.
- B. trung gian của loài người.
- C. khai sinh ra loài người.
- D. chuyển hóa của loài người.
Câu 17: Từ chỗ biết giữ lửa trong tự nhiên, họ tiến tới chế tạo ra lửa băng cách ghè hai mảnh đá với nhau để lấy lửa. Đó là thời kì:
- A. Người tinh khôn.
- B. bầy người nguyên thủy.
- C. Người tối cổ.
- D. người vượn cổ.
Câu 18: Quan hệ xã hội của Người tối cổ chưa có những quy định xã hội nên gọi là:
- A. quan hệ cộng đồng.
- B. quan hệ nguyên thủy.
- C. quan hệ bình đẳng.
- D. bầy người nguyên thuỷ.
Câu 19: Đặc điểm của Người tỉnh khôn là gì?
- A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên người.
- B. Là Người tối cổ tiến bộ.
- C. Vẫn còn một ít dấu tích vượn trên người.
- D. Đã biết chế tạo ra lửa để nấu chín thức ăn.
=> Kiến thức Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy (P1)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm lịch sử 10 bài 9: Vương quốc Cam – pu – chia và vương quốc Lào (P1)
- Trắc nghiệm lịch sử 10 bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (tiếp) - P1
- Trắc nghiệm lịch sử 10 học kì II (P2)
- Trắc nghiệm lịch sử 10 bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X - XV (P1)
- Trắc nghiệm lịch sử 10 bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy (P2)
- Trắc nghiệm lịch sử 10 bài 12: Ôn tập lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại (P2)
- Trắc nghiệm lịch sử 10 bài 8: Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở Đông Nam Á (P1)
- Trắc nghiệm lịch sử 10 bài 36: Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân (P1)
- Trắc nghiệm phần một lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại (có đáp án)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông (P2)
- Trắc nghiệm lịch sử 10 bài 33: Hoàn thành cách mạng tư sản ở Châu Âu và Mĩ giữa thế kỉ XIX (P1)
- Trắc nghiệm lịch sử 10 học kì II (P4)