Chọn một từ chỉ đặc điểm và đặt câu với từ đó để tả:
2. Chọn một từ chỉ đặc điểm và đặt câu với từ đó để tả:
a. Mái tóc của ông (hoặc bà): bạc trắng, đen nháy, hoa râm....
b. Tính tình của bố (hoặc mẹ): hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm......
c. Bàn tay của em bé: mũm mím, trắng hồng, xinh xắn......
d. Nụ cười của anh (hoặc chị): tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành......
| Ai (Cái gì, con gì) | thế nào? |
| Mái tóc ông em | bạc trắng |
Bài làm:
| Ai (cái gì, con gì) | thế nào? |
| Mái tóc ông em | bạc trắng |
| Bố em | tính tình rất điềm đạm |
| Bàn tay của em bé | mũm mím |
| Nụ cười của chị em | rất tươi tắn. |
Xem thêm bài viết khác
- Đọc mẩu chuyện vui dưới đây. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi phù hợp với mỗi ô trống và ghi lại vào vở theo số thứ tự:
- Bài ngôi trường mới nói với em điều gì? Viết câu trả lời em chọn vào vở
- Tìm trong bài thơ Mẹ: Những tiếng bắt đầu bằng r, gi. Những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
- Đặt câu có một trong các tiếng sau. Viết vào vở hai câu em đặt được
- Viết vào vở các từ trên theo thứ tự sau: chỉ người, chỉ con vật, chỉ đồ vật, chi hoa quả.
- Thi viết nhanh vào vở tên vật, tên hoạt động trong tranh có chữ bắt đầu bằng g hoặc gh theo thứ tự tranh
- Hãy kể tên các môn em học ở lớp 2
- Xem tranh, trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Các bạn học sinh đang làm gì?
- Tìm những câu có mẫu Ai làm gì? có trong đoạn văn
- Chọn ia hay ya để điền vào chỗ trống? Viết các từ đã hoàn chỉnh vào vở
- Chọn ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
- Mắt đen láy là mắt như thế nào?