Chọn những từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Hoạt động thực hành
1. Chọn những từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
(xách, đeo, khiêng, kẹp, vác)
Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại - một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ ...(1) trên vai chiếc ba lô con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà ... (2) túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đô vật” vai ...(3) một thùng giấy đựng nước uông và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to, khoẻ cùng hăm hở ... (4) thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại. Bạn Phượng bé nhỏ nhất thì ... (5) trong nách mấy tờ báo Nhi đồng cười, đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay cho cả nhóm nghe.

Bài làm:
Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại - một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ đeo trên vai chiếc ba lô con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà xách túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đô vật” vai vác một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to, khoẻ cùng hăm hở khiêng thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại. Bạn Phượng bé nhỏ nhất thì kẹp trong nách mấy tờ báo Nhi đồng cười, đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay cho cả nhóm nghe.
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 8C: Cảnh vật quê hương
- Giải bài 11A: Chim lành đất đậu
- Tìm hiểu những tấm gương người thầy thuốc tận tâm với người bệnh
- Tìm và viết vào bảng nhóm các từ đồng nghĩa:
- Tìm trong bài Thư gửi các học sinh hoặc bài Việt Nam thân yêu những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc và ghi vào vở.
- Chơi trò chơi: Thi tìm nhanh từ ngữ chứa tiếng có trong bảng
- Giải bài 16C: Từ ngữ miêu tả
- Tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu
- Nghe thầy cô đọc và viết vào vở: Luật bảo vệ môi trường
- Giải bài 16A: Tấm lòng người thầy thuốc
- Đặt câu với một từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở hoạt động 2 và viết vào vở.
- So sánh nghĩa của các từ răng, mũi trong câc trường hợp trên để hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.