Chọn từ ngữ thích hợp với mỗi dòng theo gợi ý dưới đây. Mỗi ô trống ứng với một chữ cái.
Chia sẻ
Giải ô chữ
1. Chọn từ ngữ thích hợp với mỗi dòng theo gợi ý dưới đây. Mỗi ô trống ứng với một chữ cái.
- Dòng 3: Dùng bút, phấn hoặc vật khác tạo thành chữ (gồm 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ V).
- Dòng 4: Nơi em đến học hằng ngày (gồm 9 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T).
- Dòng 7: Tên một loại hoạt động đầu tuần của nhà trường (gồm 6 chữ cái, bắt đầu bằng chữ C).
- Dòng 8: Buổi lễ bắt đầu năm học mới (gồm 9 chữ cái, bắt đầu bằng chữ K).
- Dòng 9: Người phụ nữ làm nghề dạy học (gồm 6 chữ cái, bắt đầu bằng chữ C).

2. Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc (cột màu xanh đậm).
Bài làm:
Giải ô chữ
1. Chọn từ ngữ thích hợp với mỗi dòng theo gợi ý dưới đây. Mỗi ô trống ứng với một chữ cái.
- Dòng 3: VIẾT
- Dòng 4: TRƯỜNG HỌC
- Dòng 7: CHÀO CỜ
- Dòng 8: KHAI GIẢNG
- Dòng 9: CÔ GIÁO
2. Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc (cột màu xanh đậm): MÁI TRƯỜNG.
Xem thêm bài viết khác
- Chọn chữ hoặc cần phù hợp vào ô trống rồi giải câu đố
- Đọc thời khóa biểu sau theo thứ tự (thứ-buổi-tiết).
- [Cánh Diều] Giải tiếng việt 2 bài 1: Cuộc sống quanh em
- Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để làm gì? Các bạn học sinh đã làm gì với giỏ trái cây đó?
- Cần thêm dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?
- Đôi bạn trong câu chuyện trên đi đâu? Chiếc bè của đôi bạn được làm bằng gì? Cảnh vật trên đường đi đẹp và mới lạ như thế nào?
- [Cánh Diều] Giải tiếng việt 2 bài 12: Vòng tay yêu thương
- Đọc tin nhắn và trả lời các câu hỏi: Những ai nhắn tin cho Trang? Nhắn tin bằng cách nào?
- Ghép các tiếng thương, yêu, quý, mến, kính với nhau để được ít nhất 5 từ (mỗi từ gồm 2 tiếng)
- Em hiểu "từng đàn chim áo trắng" là ai? Các bạn làm gì trong giờ ra chơi?
- Viết về một món quà mà bố mẹ đã tặng em
- Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sau: Khả năng của con người thật là kì diệu!