Đáp án phần trắc nghiệm đề 10 kiểm tra học kì 2 địa lí 6
I. Trắc nghiệm ( 5 điểm):
Câu 1: Sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất gọi là:
A. Khí hậu
B. Nhiệt độ
C. Khí nóng
D. Khí áp
Câu 2: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là:
A. 25‰ B. 30‰ C. 35‰ D. 40‰
Câu 3: Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có mấy loại hồ:
A. 3 loại hồ
B. có 4 loại hồ
C. có 2 loại hồ
D. có 5 loại hồ
Câu 4: Các mỏ khoáng sản dùng để làm nguyên liên liệu sản xuất ra phân bón, đồ gốm, vật liệu xây dựng là:
A. Muối mỏ, apatit, sắt, dầu mỏ, đồng
B. Muối mỏ, apatit, thạch anh, crôm, titan
C. Kim cương, thạch anh, đá vôi, cát, muối mỏ
D. Kim cương, thạch anh, than đá , than bùn, chì, kẽm
Câu 5: Các đại dương trên Trái Đất là:
A. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương
B. Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương
C. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương
D. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương
Câu 6: Nguồn chính cung cấp hơi nước cho khí quyển là:
A. sông ngòi.
B. ao, hồ.
C. sinh vật.
D. biển và đại dương.
Câu 7: Khoáng sản không phải là khoáng sản phi kim loại là:
A. Thạch anh
B. Đá vôi
C. Dầu khí
D. Kim cương
Câu 8: Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phân bố động thực vật là:
A. Khí hâu
B. Địa hình
C. Đất
D. Con người
Câu 9: Nguyên nhân sinh ra gió là do:
A. các hoàn lưu khí quyển
B. sự chênh lệch của khí áp
C. tác động của con người
D. động lực và nội lực
Câu 10: Cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm:
A. 0,06°C B. 0,5°C C. 0,6°C D. 0,7°C
Bài làm:
Câu 1: D. Khí áp
Câu 2: C. 35‰
Câu 3: A. 3 loại hồ
Câu 4: C. Kim cương, thạch anh, đá vôi, cát, muối mỏ
Câu 5: D. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương
Câu 6: D. biển và đại dương.
Câu 7: D. Kim cương
Câu 8: A. Khí hâu
Câu 9: B. sự chênh lệch của khí áp
Câu 10: C. 0,6°C
Xem thêm bài viết khác
- Hãy quan sát hình 27 và chỉ ra những chỗ tiếp xúc của các địa mảng?
- Khoáng sản là gì? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản?
- Tại sao không khí trên mặt đất không nóng nhất vào lúc 12 giờ trưa (góc bức xạ mặt trời mạnh nhất) mà lại nóng nhất vào lúc 13 giờ?
- Quan sát hình 23 (trang 25 SGK Địa lý 6), hãy cho biết: Trong ngày 22-6 (hạ chí), nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời? Địa lí 6 trang 25
- Hãy xác định trên quả địa cầu đường kinh tuyến gốc và đường vĩ tuyến gốc? Địa 6 trang 7
- Dựa vào hình 22, cho biết ở Bắc bán cầu, các vật chuyển động theo hướng từ P đến N và từ O đến S bị lệch về phía bên phải hay bên trái? Địa lí 6 trang 23
- Bài 22: Các đới khí hậu trên Trái đất
- Hãy xác định toạ độ địa lí của các địa điểm G, H trên hình 12? Địa lí 6 trang 17
- Quan sát hình 34 hãy cho biết cách tính độ cao tuyệt đối của núi (3) khác với cách tính độ cao tương đối (1) và (2) của núi như thế nào?
- Tổng hợp câu hỏi ôn tập và câu trả lời bài 17 lớp vỏ khí
- Mô tả sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất và các loại gió Tín phong, gió Tây ôn đới.
- Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào?