Đáp án phần trắc nghiệm đề 11 kiểm tra học kì 2 địa lý 6
I. Trắc nghiệm ( 5 điểm):
Câu 1: Gió là sự chuyển động của không khí từ:
A. Từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp
B. Từ vùng vĩ độ thấp đến vùng vĩ độ cao
C. Từ đất liền ra biển
D. Từ biển vào đất liền
Câu 2: Gió thổi thường xuyên quanh năm ở vùng Xích đạo là gió:
A. Gió tín phong
B. Gió tây ôn đới
C. Gió đông cực
D. Gió mùa
Câu 3: Lượng hơi nước trong không khí tuy nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, gió, bão. Hiện tượng này xảy ra ở:
A. Tầng đối lưu
B. Tầng bình lưu
C. Các Tầng cao của khí quyển
D. Tầng Ô dôn
Câu 4: Đới khí hậu ôn hoà (ôn đới) là vùng có giới hạn:
A. Từ xích đạo đến hai chí tuyến bắc, nam.
B. Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam.
C. Từ vòng cực bắc,nam đến cực bắc, nam.
D. Từ 2 chí tuyến đến hai vòng cực.
Câu 5: Thành phần không khí bao gồm:
A. Nitơ 1%, Ôxi 21%, Hơi nước và các khí khác 78%.
B. Ni tơ 78%, Ôxi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%.
C. Nitơ 78%, Ô xi 21%, Hơi nước và các khí khác 1%.
D. Nitơ 78%, Ô xi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%
Câu 6: Một ngọn núi có độ cao (tương đối) 3000m, nhiệt độ ở vùng chân núi là 25°C. Biết rằng lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6°C, vậy nhiệt độ ở đỉnh nùi này là:
A. 23°C
B. 7°C
C. 17°C
D. 10°C
Câu 7: Trong tầng đối lưu, càng lên cao thì nhiệt độ:
A. Càng giảm
B. Tăng tối đa
C. Càng tăng
D. Không đổi
Câu 8: Khối khí nóng hình thành:
A. Ở vĩ độ thấp
B. Ở vĩ độ cao
C. Ở lục địa
D. Ở biển và đại dương
Câu 9: Trên Trái Đất có những loại gió thường xuyên nào?
A. Gió Tín Phong, Tây Ôn Đới, Đông Cực
B. Gió lào và gió mùa đông bắc
C. Gió Đông Cực và gió Tín Phong
D. Gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc
Câu 10: Ảnh hưởng của con người đến sự mở rộng phân bố thực không phải là:
A. Lai tạo ra nhiều giống cây trồng
B. Mang cây trồng từ nơi này đến nơi khác
C. Khai thác rừng bừa bãi
D. Trồng và bảo vệ rừng
Bài làm:
Câu 1: A. Từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp
Câu 2: A. Gió tín phong
Câu 3: A. Tầng đối lưu
Câu 4: D. Từ 2 chí tuyến đến hai vòng cực.
Câu 5: C. Nitơ 78%, Ô xi 21%, Hơi nước và các khí khác 1%.
Câu 6: B. 7°C
Câu 7: A. Càng giảm
Câu 8: A. Ở vĩ độ thấp
Câu 9: A. Gió Tín Phong, Tây Ôn Đới, Đông Cực
Câu 10: C. Khai thác rừng bừa bãi
Xem thêm bài viết khác
- Hãy xác định trên quả địa cầu đường kinh tuyến gốc và đường vĩ tuyến gốc? Địa 6 trang 7
- Lớp vỏ khí được chia thành mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm tầng đối lưu.
- Quan sát hình 40, tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa bình nguyên và cao nguyên?
- Vào những ngày nào trong năm, hai nửa cầu Bắc và Nam đều nhận được một lượng nhiệt và ánh sáng như nhau? Địa lí 6 trang 27
- Dựa vào hình 22, cho biết ở Bắc bán cầu, các vật chuyển động theo hướng từ P đến N và từ O đến S bị lệch về phía bên phải hay bên trái? Địa lí 6 trang 23
- Bài 2
- Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1: 2.000.000 và 1: 6.000.000 cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu Km trên thực địa? Địa lí 6 trang 14
- Tại sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên Trái Đất? Địa lí 6 trang 24
- Tại sao lại có sự khác nhau giữa khí hậu lục địa và khí hậu đại dương?
- Con người đã có những biện pháp gì để hạn chế bớt những thiệt hại do động đất gây ra?
- Bài 12: Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt trái đất
- Sự phân chia bề mặt Trái đất 24 khu vực có thuận lợi gì về mặt sinh hoạt và đời sống? Địa lí 6 trang 24