Đề cương môn Địa lý 6 giữa học kì 2 trường THCS Mỹ Đình 2 năm 2021 - 2022 Đề thi giữa kì 2 Địa 6 - Kết nối tri thức - có đáp án

Giới thiệu Tải về
  • 1 Đánh giá

Đề cương môn Địa lý 6 giữa học kì 2 năm 2021

Đề cương môn Địa lý 6 giữa học kì 2 trường THCS Mỹ Đình 2 năm 2021 - 2022 được Khoahoc là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho thầy cô trong quá trình giảng dạy, ôn luyện kiến thức đã học cho các em đồng thời cũng giúp học sinh làm quen nhiều dạng đề kiểm tra Địa lớp 6 khác nhau. Mời các em tham khảo

PHÒNG GD&ĐT NAM TỪ LIÊM

TRƯỜNG THCS MỸ ĐÌNH 2

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Địa Lí 6

I. Nội dung ôn tập

- Kiến thức trọng tâm:

+ Bài 16: Nhiệt độ không khí, mây và mưa

+ Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu

+ Bài 19: Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước.

+ Bài 20: Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà.

+ Bài 21: Biển và đại dương.

- Thực hành:

+ Tính nhiệt độ trung bình.

+ Bài 18: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.

II. Câu hỏi ôn tập

Câu 1: Đơn vị đo và dụng cụ đo nhiệt độ không khí là gì?

Trả lời:

- Đơn vị đo nhiệt độ là °C

- Dụng cụ là: Nhiệt kế.

Câu 2: So sánh thời tiết và khí hậu?

Trả lời:

- Thời tiết:

+ Là biểu hiện của các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sấm, chớp,..xảy ra trong một thời gian ngắn, ở một địa điểm cụ thể

+ Đặc điểm: luôn thay đổi

- Khí hậu:

+ Khí hậu là sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết ở một địa phương trong một thời gian dài và trở lại thành quy luật

Câu 3: Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất và xác định phạm vi của các đới khí hậu?

Trả lời:

- Đới nóng (nhiệt đới)

+ Giới hạn: Từ 23°27’B-> 23°27’N

+ Đặc điểm khí hậu: - Nhiệt độ nóng quanh năm

- Lượng mưa từ 1000mm đến 2000mm

- Gió tín phong

- Hai đới ôn hoà (ôn đới)

+ Giới hạn từ 23°27’B-> 66°27’N-> 66°33’N

+ Đặc điểm khí hậu - Nhiệt độ Trung bình

- Lượng mưa từ 500mm đến 1000mm

- Gió Tây ôn đới

- Hai đới lạnh (hàn đới)

+ Giới hạn từ 66 °33’B-> 90°B; từ 66°33’N-> 90° N

+ Đặc điểm khí hậu:+Nhiệt đọ: lạnh quanh năm

+ Lượng mưa: dưới 500mm

+Gió: Đông cực

Câu 4: Biến đổi khí hậu là gì? Nêu nguyên nhân, hậu quả và một số biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu?

Trả lời:

*Nguyên nhân: Có nhiều nguyên nhân chủ yếu là do tăng nhanh của khí CO2

*Biểu hiện: Biểu hiện bởi sự nóng lên toàn cầu, mực nước biển dâng và gia tăng các hiện tượng khí tượng thuỷ văn cực đoan

*Hậu quả: Làm cho thiên tay xảy ra ngày càng nhiều và khốc liệt

*Giải pháp: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng, sử dụng phương tiên giao thông công cộng, hạn chế dùng túi ni-lông, tích cực trồng cây xanh, bảo vệ môi trường.

Câu 5: Thủy quyển là gì? Nêu tỉ lệ thành phần của thủy quyển? Nước ngọt tồn tại dưới những dạng nào? Nêu tỉ lệ của từng dạng?

Trả lời:

*Khái niệm: Thuỷ quyển là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất, nằm trên bề mặt và bên trong lớp vỏ Trái Đất.

*Tỉ lệ thành phần của thuỷ quyển:

- Nước mặn 97.5%

- Nước ngọt 2,5%

- Nước dưới đất 30,1%

- Băng 68,7%

Nước mặt và nước khác 1,2%

Câu 6: So sánh đặc điểm sông và hồ (Khái niệm, nguồn cung cấp nước, cấu tạo)?

Nêu vai trò của sông và hồ?

Trả lời:

*So sánh đặc điểm của sông và hồ:

- Sông là dòng chảy thường xuyên tương đối trên bề mặt lục địa và đảo

- Hồ là vùng trũng chứa nước trên Trái Đất.

*Vai trò của sông và hồ:

- Sông các nguồn cung cấp là nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan nuôi dưỡng.

- Hồ có nguồn cung cấp nước là nước mưa

Câu 7: Nêu vài trò của nước ngầm và băng hà?

Trả lời:

*Vai trò của nước ngầm

- Sử dụng làm nước ăn uống cho người dân, nước sinh hoạt hàng ngày

- Sử dụng tưới tiêu cho ngành nông nghiệp

- Cung cấp nước cho sông, suối, ao, hồ

- Giúp ổn định dòng chảy của sông ngòi của nhiều con sông, đồng thời giúp cố định các lớp đất đá bên trên, tránh các hiện tượng sạt lở hay sụt lún đất.

*Vai trò của băng hà

- Băng hà góp phần điều hoà nhiệt độ trên Trái Đất, cung cấp nước cho các dòng sông

- Chiếm 70% trữ lượng nước ngọt trên Trá Đất và ít bị ô nghiễm

Câu 8: Kể tên các đại dương trên Thế Giới? Đại dương nào có diện tích lớn nhất?

Trả lời:

- Các đại dương trên Thế Giới:

+ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.

- Đại dương có diện tích lớn nhất là Thái Bình Dương .

Câu 9: Nêu khái niệm, nguyên nhân hình thành sóng biển, thủy triều và dòng biển?

Trả lời:

*Hình thức vẫn động của biển

- Sóng: + Là sự chuyển động tại chỗ của các lớp nước trên mặt.

+Nguyên nhân: do gió

- Thuỷ triều:+Là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống trong một thời gian nhất định( trong ngày)

+Nguyên nhân: do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời

- Dòng biển:+Là các dòng nước chảy biền và đại dương

+Nguyên nhân: do hai loại gió thường xuyên thổi trên Trái Đất (Tín Phong, gió Tây ôn đới).

Đề cương môn Địa lý 6 giữa học kì 2 trường THCS Mỹ Đình 2 năm 2021 - 2022 được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình ôn tập, nâng cao kỹ năng giải đề, chuẩn bị tốt cho kì thi giữa học kì 2 lớp 6 sắp tới. Chúc các em ôn thi tốt.

Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 79
  • Lượt xem: 564
  • Dung lượng: 99,3 KB