Đề thi toán học kì 2 lớp 5 số 5

  • 1 Đánh giá

Giải toán lớp 5 tập 2, Đề thi toán học kì 2 lớp 5 số 5, để học tốt toán 5 tập 2 . Bài viết này giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Lời giải được biên soạn đầy đủ, chi tiết và rõ ràng

Bài 1. Đọc số thập phân

a) Số 113,05 đọc là: …………………………………………………..

b) Số 10,12 đọc là : …………………………………………………..

Bài 2. Viết số thập phân

a) Mười hai phẩy bảy trăm ba mươi lăm viết là: …………………………..

b) Một trăm lẻ hai phẩy không bảy viết là: ……………………………………

Bài 3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

a. Chữ số 5 trong số 124,352 có giá trị là:

A 5 B C $\frac{5}{100}$

b. 2m385dm3 = ……… m3. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 2,85
B.2,085
C.285

Bài 4. Điền vào ô trống

a. Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là: ………………….. %

b. Số được viết dưới dạng số thập phân của phân số

Bài 5. Tính:

a/ 2 giờ 43 phút + 3 giờ 26 phút = …………………………………………..

b/ 3 giờ 12 phút – 2 giờ 30 phút = …………………………………………..

Bài 6. Tính:

a/ 3256,34 + 428,57 = ……………………….;

b/ 576,40 – 59,28 = …………………………

Bài 7. Đặt tính rồi tính:

a/ 625,04 x 6,5 b/ 125,76 : 1,6

Bài 8. Tìm X

a) 702 x X = 3159 b) 136,5 – X = 5,4

Bài 9. Một hình tam giác có cạnh đáy 6 cm; chiều cao 4 cm. Tìm diện tích hình tam giác này?

Bài 10. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 24 m. Chiều rộng kém chiều dài 6 m. Tính diện tích mảnh vườn đó?

Bài 11. Bạn Minh làm một cái hộp hình lập phương bằng giấy bìa, có cạnh 10,5 cm. Tính thể tích cái hộp đó?

Bài 12. Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 30 phút. Giữa đường, người ấy có dừng lại 30 phút để ăn sáng. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B? Biết vận tốc ô tô là 48 km/giờ.

Hướng dẫn giải:

Bài 1.

a) Số 113,05 đọc là: Một trăm mười ba phẩy không năm.

b) Số 10,12 đọc là : Mười phẩy mười hai.

Bài 2.

a) Mười hai phẩy bảy trăm ba mươi lăm viết là: 12,735

b) Một trăm lẻ hai phẩy không bảy viết là: 102,07

Bài 3.

a. C ;

b. B

Bài 4.

a. 60 %

b. 17,52

Bài 5.

a/ 2 giờ 43 phút + 3 giờ 26 phút = 5 giờ 69 phút = 6 giờ 09 phút

b/ 3 giờ 12 phút – 2 giờ 30 phút = 42 phút

Bài 6.

a/ 3256,34 + 428,57 = 3684,91 ;

b/ 576,40 – 59,28 = 517,12

Bài 7.

a/ 625,04 x 6,5 = 4062,76

b/ 125,76 : 1,6 = 78,6

Bài 8.

a) 702 x X = 3159 (X = 4,5);

b) 136,5 – X = 5,4 (X = 131,1)

Bài 9.

Bài giải:

Diện tích hình tam giác là: (0,25 đ)

6 x 4 : 2 = 12 (cm2) (0,5 đ)

Đáp số: 12 (cm2) (0,25 đ)

Bài 10.

Bài giải:

Chiều rộng mảnh vườn là: (0,20 đ)

24 – 6 = 18 (m) (0,20 đ)

Diện tích mảnh vườn là: (0,20 đ)

24 x 18 = 432 (m2) (0,20 đ)

Đáp số: 432 (m2) (0,20 đ)

Bài 11

Bài giải:

Thể tích cái hộp là: (0,25 đ)

10,5 x 10,5 x 10,5 = 1157,625 (cm3) (0,5 đ)

Đáp số: 1157,625 (cm3) (0,25 đ)

Bài 12.

Bài giải:

Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B là: (0,15 đ)

10 giờ 30 phút – 6 giờ = 4 giờ 30 phút (0,15 đ)

Thời gian ô tô đi, không kể thời gian nghỉ là: (0,15 đ)

4 giờ 30 phút – 30 phút = 4 (giờ) (0,15 đ)

Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là: (0,15 đ)

48 x 4 = 192 (km) (0,15 đ)

Đáp số: 192 km. (0,10 đ)


  • 6 lượt xem