-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 160: luyện tập - Trang 103, 104, 105
Giải sách bài tập toán 5 tập 2, giải chi tiết và cụ thể bài 160: luyện tập trong SBT toán 5 tập 2 trang 103, 104, 105. Thông qua bài học này, các em học sinh, các bậc phụ huynh sẽ nắm được cách làm bài tập nhanh chóng và dễ hiểu nhất
Bài tập 1: Trang 103 vở bt toán 5 tập 2
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có hình vẽ một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 12cm. Hỏi :
a. Chu vi sân vận động bằng bao nhiêu mét ?
b. Diện tích sân vận động bằng bao nhiêu mét vuông ?
hướng dẫn:
1 cm trên bản đồ = 1000 cm trên thực tế
Chiều dài thực của sân vận động = 1000 x 15
Chiều rộng thực của sân vận động = 1000 x 12
Chu vi sân vận động = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2
Diện tích sân vận động = Chiều dài x Chiều rộng
=> Giải:
Chiều dài thực của sân vận động là :
15 ⨯ 1000 = 15000 (cm)
= 150m
Chiều rộng thực của sân vận động là :
12 ⨯ 1000 = 12000 (cm)
= 120m
Chu vi sân vận động là :
(150 + 120) ⨯ 2 = 540 (m)
Diện tích sân vận động là :
150 ⨯ 120 = 18000 (m2)
Đáp số : a. 540m ;
b. 18000m2
Bài tập 2: Trang 104 vở bt toán 5 tập 2
Tính diện tích mảnh đất hình vuông có chu vi là 60m
hướng dẫn:
Cạnh hình vuông = chu vi : 4
Diện tích hình vuông = Cạnh hình vuông x Cạnh hình vuông
=> Giải:
Cạnh hình vuông là :
60 : 4 = 15 (cm)
Diện tích hình vuông là :
15 ⨯ 15 = 225 (cm2)
Đáp số : 225cm2
Bài tập 3: Trang 104 vở bt toán 5 tập 2
Một thửa ruộng trồng lúa hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng chiều dài. Biết rằng trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu hoạch được 60kg thóc. Hỏi người thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó ?
hướng dẫn:
Chiều rộng của hình chữ nhật MNPQ = x chiều dài
Diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng
Số thóc người ta thu hoạch được tất cả trên thửa ruộng đó = Diện tích thửa ruộng : 100 x 60
=> Giải:
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là :
120 x = 48 (m)
Diện tích thửa ruộng đó là :
120 ⨯ 48 = 5760 (m2)
Số thóc người ta thu hoạch được tất cả trên thửa ruộng đó là :
5760 : 100 ⨯ 60 = 3456 (kg)
Đáp số : 3456kg
Bài tập 4: Trang 105 vở bt toán 5 tập 2
Hình thang ABCD có chiều cao bằng chiều rộng của hình chữ nhật MNPQ. Biết hai hình đó có diện tích bằng nhau và có kích thước như hình dưới đây. Tính chiều cao của hình chữ nhật.
hướng dẫn:
Chiều cao hình thang = chiều rộng hình chữ nhật = 10cm
Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) : 2 x chiều cao
Diện tích hình chữ nhật = Diện tích hình thang
Chiều dài hình chữ nhật = Diện tích hình chữ nhật : chiều rộng
=> Giải:
Chiều cao hình thang là chiều rộng hình chữ nhật bằng 10cm
Diện tích hình thang là :
(8 + 16) ⨯ 10 : 2 = 120 (cm2)
Chiều dài hình chữ nhật là :
120 : 10 = 12 (cm)
Đáp số : 12cm
-
Tả mẹ của em: Mẹ em là công nhân Bài văn tả mẹ lớp 5
-
Tả mẹ của em: Mẹ làm nghề nông Bài văn tả mẹ lớp 5
-
Tả bạn thân ngắn Tả bạn thân ngắn nhất lớp 5
-
Tả mẹ của em: Mẹ là bác sĩ hoặc y tá Bài văn tả mẹ của em lớp 5
-
Tả mẹ của em: Mẹ là giáo viên Tả mẹ làm nghề giáo viên
-
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nhữ Bá Sỹ, Thanh Hóa năm 2022 Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 Trường THCS Nhữ Bá Sỹ, Thanh Hóa năm 2022
-
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Trần Đăng Ninh, Nam Định năm 2022 Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 Trường THCS Trần Đăng Ninh, Nam Định năm 2022
-
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Quán Hành, Nghệ An năm 2022 Đề thi vào lớp 6 môn Toán năm 2022
-
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lý Tự Trọng, Bình Xuyên năm 2022 Đề thi vào lớp 6 môn Toán năm 2022
-
Đề ôn thi Tiếng Việt lớp 5 kì 2 - Đề 5 Đề ôn thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
- GIẢI VBT TOÁN 5 - TẬP 2
- Giải từ bài 90 đến 110
- Giải bài 90: hình thang
- Giải bài 92: luyện tập
- Giải bài 94: hình tròn
- Giải bài 96: luyện tập
- Giải bài 98: luyện tập
- Giải bài 100: giới thiệu biểu đồ hình quạt
- Giải bài 102: luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
- Giải bài 104: hình hộp chữ nhật. hình lập phương
- Giải bài 106: luyện tập - Trang 24,25
- Giải bài 108: luyện tập
- Giải bài 110: thể tích của một hình
- Giải từ bài 111 đến 130
- Giải bài 112: mét khối
- Giải bài 114: thể tích hình hộp chữ nhật
- Giải bài 116: luyện tập chung
- Giải bài 118: giới thiệu hình trụ. giới thiệu hình cầu
- Giải bài 122: Bảng đơn vị đo thời gian
- Giải bài 124: Trừ số đo thời gian
- Giải bài 126: Nhân số đo thời gian với một số
- Giải bài 128: Luyện tập
- Giải bài 120: luyên tập chung
- Giải bài 122: bảng đơn vị đo thời gian
- Giải bài 124: Trừ số đo thời gian
- Giải bài 126: nhân số đo thời gian với một số
- Giải bài 129: luyện tập chung
- Giải từ bài 131 đến 140
- Giải từ bài 141 đến 150
- Giải từ bài 151 đến 160
- Giải từ bài 161 đến 175
- Kiểm tra học kì 2
- Không tìm thấy