-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 174: luyện tập chung - Trang 132, 133
Giải sách bài tập toán 5 tập 2, giải chi tiết và cụ thể bài 174: luyện tập chung trong SBT toán 5 tập 2 trang Trang 132, 133. Thông qua bài học này, các em học sinh, các bậc phụ huynh sẽ nắm được cách làm bài tập nhanh chóng và dễ hiểu nhất
Phần 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Bài tập 1: Trang 83 vở bt toán 5 tập 2
Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ kém 10 phút đến lúc 8 giờ 30 phút là :
A. 10 phút
B. 20 phút
C. 30 phút
D. 40 phút
Hướng dẫn:
từ 8 giờ kém 10 phút đến lúc 8 giờ = 10 phút
từ 8 giờ đến lúc 8 giờ 30 phút = 30 phút
8 giờ kém 10 phút đến lúc 8 giờ 30 phút = từ 8 giờ kém 10 phút đến lúc 8 giờ + từ 8 giờ đến lúc 8 giờ 30 phút
=> Giải: đáp án D. 40 phút
Bài tập 2: Trang 132 vở bt toán 5 tập 2
Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây. Cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước để 80% thể tích của bể có nước ?
A. 144l
B. 160l
C. 180l
D. 200l
Hướng dẫn:
Thể tích bể cá là :
50 ⨯ 50 ⨯ 80 = 200000 (cm3) = dm3 = 200l
Lượng nước cần đổ vào 80% thể tích của bể là :
200 ⨯ 80% = 160 lít
=> Giải: đáp án B
Bài tập 3: Trang 132 vở bt toán 5 tập 2
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ, một xe máy đi từ B cùng một lúc với ô tô và đi ngược chiều (về A) với vận tốc 35 km/giờ. Sau 3 giờ ô tô gặp xe máy. Hãy tính quãng đường AB.
A. 135km
B. 105km
C. 80km
D. 240km
Hướng dẫn:
Quãng đường ô tô đi trong 3 giờ :
45 ⨯ 3 = 135 (km)
Quãng đường xe máy đi trong 3 giờ :
35 ⨯ 3 = 105 (km)
Quãng đường AB dài là :
135 + 105 = 240 (km)
=> Giải: đáp án D. 240 phút
Phần 2
Bài tập 1: Trang 132 vở bt toán 5 tập 2
Một người đi du lịch đã đi được quãng đường AB, sau đó đi tiếp
=> Giải:
Quãng đường người đó đi được trong 2 lần :
+
Quãng đường AB dài là :
36: = 80 (km)
Đáp số : 80km
Bài tập 2: Trang 133 vở bt toán 5 tập 2
Trong cùng một năm, mật độ dân số ở tỉnh A là 2627 người/km2 (nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người cư trú), mật độ dân số ở tỉnh B là 61 người/km2.
a. Cho biết diện tích của tỉnh A là 921km2, diện tích của tỉnh B là 14 210km2. Hỏi số dân của tỉnh B bằng bao nhiêu phần trăm số dân của tỉnh A ?
b. Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh B lên 100 người/km2 thì số dân của tỉnh B phải tăng thêm bao nhiêu người ?
Chú ý : Học sinh được dùng máy tính bỏ túi để giải bài tập này.
=> Giải:
a. Số dân của tỉnh B là :
61 ⨯ 14210 = 866810 (người)
Số dân của tỉnh A là :
2627 ⨯ 921 = 2419467 (người)
Tỉ lệ phần trăm số dân tỉnh B so với số dân tỉnh A là :
×100= 35,82%
b. Số dân của tỉnh B khi mật độ dân số là 100 người/km2 :
100 ⨯ 14210 = 1421000 (người)
Số dân của tỉnh B tăng thêm là :
1421000 – 866810 = 554190 (người)
Đáp số : a. 35,82% , b. 554 190 người
-
Tả mẹ của em: Mẹ em là công nhân Bài văn tả mẹ lớp 5
-
Tả mẹ của em: Mẹ làm nghề nông Bài văn tả mẹ lớp 5
-
Tả bạn thân ngắn Tả bạn thân ngắn nhất lớp 5
-
Tả mẹ của em: Mẹ là bác sĩ hoặc y tá Bài văn tả mẹ của em lớp 5
-
Tả mẹ của em: Mẹ là giáo viên Tả mẹ làm nghề giáo viên
-
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nhữ Bá Sỹ, Thanh Hóa năm 2022 Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 Trường THCS Nhữ Bá Sỹ, Thanh Hóa năm 2022
-
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Trần Đăng Ninh, Nam Định năm 2022 Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 Trường THCS Trần Đăng Ninh, Nam Định năm 2022
-
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Quán Hành, Nghệ An năm 2022 Đề thi vào lớp 6 môn Toán năm 2022
-
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lý Tự Trọng, Bình Xuyên năm 2022 Đề thi vào lớp 6 môn Toán năm 2022
-
Đề ôn thi Tiếng Việt lớp 5 kì 2 - Đề 5 Đề ôn thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
- GIẢI VBT TOÁN 5 - TẬP 2
- Giải từ bài 90 đến 110
- Giải bài 90: hình thang
- Giải bài 92: luyện tập
- Giải bài 94: hình tròn
- Giải bài 96: luyện tập
- Giải bài 98: luyện tập
- Giải bài 100: giới thiệu biểu đồ hình quạt
- Giải bài 102: luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
- Giải bài 104: hình hộp chữ nhật. hình lập phương
- Giải bài 106: luyện tập - Trang 24,25
- Giải bài 108: luyện tập
- Giải bài 110: thể tích của một hình
- Giải từ bài 111 đến 130
- Giải bài 112: mét khối
- Giải bài 114: thể tích hình hộp chữ nhật
- Giải bài 116: luyện tập chung
- Giải bài 118: giới thiệu hình trụ. giới thiệu hình cầu
- Giải bài 122: Bảng đơn vị đo thời gian
- Giải bài 124: Trừ số đo thời gian
- Giải bài 126: Nhân số đo thời gian với một số
- Giải bài 128: Luyện tập
- Giải bài 120: luyên tập chung
- Giải bài 122: bảng đơn vị đo thời gian
- Giải bài 124: Trừ số đo thời gian
- Giải bài 126: nhân số đo thời gian với một số
- Giải bài 129: luyện tập chung
- Giải từ bài 131 đến 140
- Giải từ bài 141 đến 150
- Giải từ bài 151 đến 160
- Giải từ bài 161 đến 175
- Kiểm tra học kì 2
- Không tìm thấy