Điền tên các kiểu câu đơn vào chỗ trống, sau đó vẽ sơ đồ các kiểu câu vào vở bài tập...
2. Hệ thống hóa kiến thức về các kiểu câu đơn và dấu câu đã học
a) Điền tên các kiểu câu đơn vào chỗ trống, sau đó vẽ sơ đồ các kiểu câu vào vở bài tập.
b. Điền vào chỗ trống tên các dấu câu đã học
Bài làm:
a. CÁC KIỂU CÂU ĐƠN
- Phân loại theo mục đích nói : Câu nghi vấn, câu trần thuật, câu cầu khiến, câu cảm thán
- Phân loại theo cấu tạo:Câu bình thường, câu đặc biệt
b. Các dấu câu đã học là:
- Dấu chấm
- Dấu phẩy
- Dấu chấm than(chấm cảm)
- Dấu hỏi
- Dấu chấm lửng
- Dấu gạch ngang
- Dấu 2 chấm
- Ngoặc đơn
Xem thêm bài viết khác
- Câu tục ngữ : “Nói có sách, mách có chứng” khuyên chúng ta điều gì ?
- Yếu tố nào không thuộc đặc trưng của văn bản nghị luận?
- Viết một cặp câu trong đó mỗi câu trình bày một ý riêng, sau đó hãy gộp thành một câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ mà thay đổi nghĩa chính của chúng
- Kẻ bảng sau vào vở và điền nội dung khái quá các phần theo bố cục của văn biểu cảm:
- Theo tác giả, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? Việc đưa câu chuyện về một thi sĩ Ấn Độ thể hiện dụng ý gì của tác giả?...
- Đọc thông tin trong bảng sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới
- Xác định chủ ngữ của mỗi câu sau. Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu sau khác nhau ở chỗ nào?
- Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi nêu ở dưới: LÒNG KHIÊM TỐN.
- Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện hệ thống các văn bản đã học ( các nhóm vẽ xong, cử đại diện trình bày trước lớp ).
- Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân . Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là trạng ngữ. Trong những câu còn lại , cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì ?
- Đọc bài ca dao nói về tên các phố cổ của Hà Nội và tìm hiểu tác dụng của biện pháp liệt kê sử dụng trong bài.
- Dựa vào kết quả mục a) em hãy phân biệt sự khác nhau căn bản giữa nghị luận và các thể loại tự sự trữ tình.