Đọc các sơ đồ dưới đây và tìm ví dụ thích hợp để điền vào ô trống:
4. Đọc các sơ đồ dưới đây và tìm ví dụ thích hợp để điền vào ô trống:
Bài làm:
Sơ đồ: TỪ PHỨC
VD:
- Từ ghép chính phụ: cá mè, cá trắm, cá cảnh, xe đạp, xe máy, xe ôtô, con hươu, con nai...
- Từ ghép đẳng lập: nắng mưa, nhà cửa, quần áo,
- Từ láy toàn bộ: xanh xanh, xa xa, vàng vàng, trăng trắng, đo đỏ...
- Từ láy phụ âm đầu: dễ dàng, dịu dàng, trắng trẻo, hồng hào...
- Từ láy vần: um tùm, lanh chanh, lòa xòa, luẩn quẩn...
Sơ đồ:ĐẠI TỪ
VD:
- Đại từ trỏ người, vật: tôi, chúng tôi, nó, mày...
- Đại từ trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu...
- Đại từ trỏ hoạt động, tính chất: vậy, thế...
- Đại từ hỏi về người, sự vật: ai, gì...
- Đại từ hỏi số lượng: bao nhiêu, mấy...
- Đại từ hỏi về hoạt động tính chất: sao, ra sao, thế nào...
Xem thêm bài viết khác
- Đọc câu chuyện Ếch ngồi đáy giếng và trả lời câu hỏi: Câu chuyện trên đã có bố cục hay chưa?
- Trình bày các ý cơ bản của hai bài thơ theo sơ đồ
- a. Nhận xét về cách biểu đạt tình cảm của nhà văn b. Nhắc lại các bước làm bài văn nói chung, bài văn biểu cảm nói riêng
- Hãy đặt câu với các đại từ để hỏi: ai, gì, bao nhiêu, thế nào
- Đọc đoạn từ:" Mùa xuân của tôi" đến " mở hội liên hoan", trao đổi với nội dung sau:
- Kể vắn tắt các truyện ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ nguồn gốc của các thành ngữ sau:
- Đọc đoạn văn thứ ba và trả lời câu hỏi :
- Phân tích lối chơi chữ được sử dụng trong mỗi câu sau:
- Từ việc tìm hiểu các bài ca dao, em đã có những hiểu biết ban đầu nào về ca dao, dân ca?
- Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau:
- Dựa vào những hiểu biết về từ láy đã học, hãy tìm những từ láy trong các câu văn sau và cho biết: Các từ láy giống và khác nhau thế nào về đặc điểm âm thanh giữa các tiếng?
- Trả lời các câu hỏi sau: a. Những câu thành ngữ trên muốn nói điều gì về tình bạn? b. Theo em thế nào là một người bạn tốt