Dựa vào hình 1.2 SGK, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các sông chính trên từng đồng bằng theo mẫu sau:
Câu 3: Dựa vào hình 1.2 SGK, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các sông chính trên từng đồng bằng theo mẫu sau:
STT | Các đồng bằng lớn | Các sông chính |
1 | ||
2 | ||
3 |
Bài làm:
STT | Các đồng bằng lớn | Các sông chính |
1 | Tây – Xi – Bia | Ô – bi, I – nê – nit – xây. |
2 | Tu – ran | Xưa Đa – ri – a, A- mua Đa – ri - a |
3 | Hoa Bắc | Hoàng Hà |
Xem thêm bài viết khác
- Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu.
- Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam
- Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam, qua một số năm, hãy: Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha)
- Bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á
- Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
- Dựa vào bảng 16.3, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới.
- Nêu tên và sự phân bố các kiều hộ sinh thái rừng nước ta.
- Dựa vào hình 9.1 em hãy cho biết các miền địa hình từ đông bắc xuống tây nam của khu vực Tây Nam Á?
- Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?
- Cách nhận xét biểu đồ tròn Địa lý 8
- Những đặc điểm nêu trên của vị trí địa lí có ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên nước ta?
- Đáp án câu 8 bài 9: Khu vực Tây Nam Á (Trang 29 – 32 SGK)